Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét quyết định những nội dung gì? Có bao nhiêu tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước?

Tôi có câu hỏi là Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét quyết định những nội dung gì? Có bao nhiêu tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước? Câu hỏi của anh Quang Minh đến từ Bình Dương.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước có tư cách pháp nhân không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Quyết định 36/2019/QĐ-TTg, có quy định về vị trí và chức năng như sau:

Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia và trực tiếp quản lý các loại hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, có trụ sở tại thành phố Hà Nội; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp.

Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục Dự trữ Nhà nước có tư cách pháp nhân.

tổng cục dự trữ nhà nước

Tổng cục Dự trữ Nhà nước (Hình từ Internet)

Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét quyết định những nội dung gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 36/2019/QĐ-TTg, có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:
a) Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, kế hoạch hoạt động hàng năm và các văn bản khác về dự trữ quốc gia;
b) Quy hoạch chi tiết mạng lưới kho dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý;
c) Chế độ quản lý tài chính, ngân sách chi cho dự trữ quốc gia; cơ chế mua, bán, nhập, xuất, bảo quản, quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia; chế độ thống kê, báo cáo về dự trữ quốc gia;
d) Tiêu chuẩn kho dự trữ quốc gia (không bao gồm kho dự trữ quốc gia của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia;
đ) Kiểm tra phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chi hoạt động dự trữ quốc gia cho bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ Tài chính;
e) Cấp kinh phí chi mua hàng dự trữ quốc gia, kinh phí quản lý, chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;
g) Tạm ứng ngân sách nhà nước chi cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;
h) Thẩm định và tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước chi cho mua hàng dự trữ quốc gia, chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;
i) Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong tình huống đột xuất, cấp bách theo quy định của pháp luật;
k) Giảm vốn đối với hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; thanh lý hàng dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý.

Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét quyết định những nội dung sau:

- Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, kế hoạch hoạt động hàng năm và các văn bản khác về dự trữ quốc gia;

- Quy hoạch chi tiết mạng lưới kho dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý;

- Chế độ quản lý tài chính, ngân sách chi cho dự trữ quốc gia; cơ chế mua, bán, nhập, xuất, bảo quản, quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia; chế độ thống kê, báo cáo về dự trữ quốc gia;

- Tiêu chuẩn kho dự trữ quốc gia (không bao gồm kho dự trữ quốc gia của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia;

- Kiểm tra phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chi hoạt động dự trữ quốc gia cho bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ Tài chính;

- Cấp kinh phí chi mua hàng dự trữ quốc gia, kinh phí quản lý, chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;

- Tạm ứng ngân sách nhà nước chi cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;

- Thẩm định và tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước chi cho mua hàng dự trữ quốc gia, chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;

- Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong tình huống đột xuất, cấp bách theo quy định của pháp luật;

- Giảm vốn đối với hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; thanh lý hàng dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý.

Có bao nhiêu tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 36/2019/QĐ-TTg, có quy định về cơ cấu tổ chức như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước tại trung ương:
a) Vụ Chính sách và Pháp chế;
b) Vụ Kế hoạch;
c) Vụ Khoa học và Công nghệ bảo quản;
d) Vụ Quản lý hàng dự trữ;
đ) Vụ Tổ chức cán bộ;
e) Vụ Tài vụ - Quản trị;
g) Văn phòng;
h) Vụ Thanh tra - Kiểm tra;
i) Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ.
Các tổ chức quy định từ điểm a đến điểm i khoản này là tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
Văn phòng được tổ chức 03 phòng, Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ được tổ chức 03 phòng và 01 đơn vị sự nghiệp.

Như vậy, theo quy định trên thì cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước tại trung ương gồm:

- Vụ Chính sách và Pháp chế;

- Vụ Kế hoạch;

- Vụ Khoa học và Công nghệ bảo quản;

- Vụ Quản lý hàng dự trữ;

- Vụ Tổ chức cán bộ;

- Vụ Tài vụ - Quản trị;

- Văn phòng;

- Vụ Thanh tra - Kiểm tra;

- Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ.

Những tổ chức trên là tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước.

Văn phòng được tổ chức 03 phòng, Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ được tổ chức 03 phòng và 01 đơn vị sự nghiệp.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức Tổng cục Dự trữ Nhà nước năm 2024 là bao nhiêu? Có bao nhiêu vị trí được tuyển dụng?
Pháp luật
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước do ai bổ nhiệm? Tiêu chuẩn đối với Phó Tổng cục trưởng là gì?
Pháp luật
Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước là ai? Nhiệm vụ chính của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước?
Pháp luật
Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước do ai bổ nhiệm? Trách nhiệm của Tổng cục trưởng là gì?
Pháp luật
Trụ sở của Tổng cục Dự trữ Nhà nước được đặt tại đâu? Tổng cục Dự trữ Nhà nước có bao nhiêu Phó Tổng cục trưởng?
Pháp luật
Tổng cục Dự trữ Nhà nước là tổ chức thế nào? Lãnh đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước bao gồm những ai?
Pháp luật
Tổng cục Dự trữ Nhà nước có cấp kinh phí hoạt động cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực hay không?
Pháp luật
Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước là ai? Cần đáp ứng những tiêu chuẩn thế nào về chính trị tư tưởng?
Pháp luật
Cơ quan nào có nhiệm vụ quản lý trang Thông tin điện tử và phát hành Bản tin Dự trữ Nhà nước của Tổng cục Dự trữ Nhà nước?
Pháp luật
Công chức được bổ nhiệm Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải có trình độ tiến sĩ đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng cục Dự trữ Nhà nước
710 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng cục Dự trữ Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng cục Dự trữ Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào