Tổng cục Dự trữ Nhà nước có cấp kinh phí hoạt động cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực hay không?

Cho tôi hỏi Tổng cục Dự trữ Nhà nước có cấp kinh phí hoạt động cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực hay không? Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phải trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định những vấn đề gì? Lãnh đạo của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực bao gồm những ai? Câu hỏi của anh N.V.M (Long An).

Tổng cục Dự trữ Nhà nước có cấp kinh phí hoạt động cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực hay không?

Kinh phí hoạt động của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định 315/QĐ-BTC năm 2020 như sau:

Biên chế và kinh phí
1. Biên chế của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định trong tổng biên chế được giao của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
2. Kinh phí hoạt động của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Dự trữ Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, kinh phí hoạt động của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Dự trữ Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước có cấp kinh phí hoạt động cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực hay không?

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực (Hình từ Internet)

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phải trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định những vấn đề gì?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực được quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 315/QĐ-BTC năm 2020 như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định:
a) Quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm về dự trữ quốc gia trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;
b) Chương trình, kế hoạch, dự án, đề án triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Kế hoạch dự trữ quốc gia trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, dự toán ngân sách sau khi được ban hành hoặc phê duyệt.
3. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật dự trữ quốc gia đối với các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia, các tổ chức, cá nhân sử dụng hàng dự trữ quốc gia trên địa bàn quản lý thuộc thẩm quyền của mình hoặc theo yêu cầu của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước; xử lý theo thẩm quyền hoặc trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước xử lý đối với các hành vi vi phạm pháp luật dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; thanh tra, kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ được giao đối với các đơn vị trực thuộc; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện việc mua, bán, nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo kế hoạch được giao hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; xây dựng phương án giá mua, giá bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định.
...

Theo đó, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phải trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định những vấn đề sau đây:

- Quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm về dự trữ quốc gia trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;

- Chương trình, kế hoạch, dự án, đề án triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Kế hoạch dự trữ quốc gia trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị.

Lãnh đạo của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực bao gồm những ai?

Lãnh đạo của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực được quy định tại Điều 4 Quyết định 315/QĐ-BTC năm 2020 như sau:

Lãnh đạo Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
1. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác thuộc Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức của Bộ Tài chính.

Theo đó, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.

- Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.

- Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác thuộc Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức của Bộ Tài chính.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức Tổng cục Dự trữ Nhà nước năm 2024 là bao nhiêu? Có bao nhiêu vị trí được tuyển dụng?
Pháp luật
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước do ai bổ nhiệm? Tiêu chuẩn đối với Phó Tổng cục trưởng là gì?
Pháp luật
Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước là ai? Nhiệm vụ chính của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước?
Pháp luật
Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước do ai bổ nhiệm? Trách nhiệm của Tổng cục trưởng là gì?
Pháp luật
Trụ sở của Tổng cục Dự trữ Nhà nước được đặt tại đâu? Tổng cục Dự trữ Nhà nước có bao nhiêu Phó Tổng cục trưởng?
Pháp luật
Tổng cục Dự trữ Nhà nước là tổ chức thế nào? Lãnh đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước bao gồm những ai?
Pháp luật
Tổng cục Dự trữ Nhà nước có cấp kinh phí hoạt động cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực hay không?
Pháp luật
Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước là ai? Cần đáp ứng những tiêu chuẩn thế nào về chính trị tư tưởng?
Pháp luật
Cơ quan nào có nhiệm vụ quản lý trang Thông tin điện tử và phát hành Bản tin Dự trữ Nhà nước của Tổng cục Dự trữ Nhà nước?
Pháp luật
Công chức được bổ nhiệm Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải có trình độ tiến sĩ đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng cục Dự trữ Nhà nước
645 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng cục Dự trữ Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng cục Dự trữ Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào