Lý lịch tư pháp là gì? Làm phiếu lý lịch tư pháp lấy ở đâu? Thủ tục yêu cầu cấp như thế nào?

Lý lịch tư pháp là gì? Phiếu lý lịch tư pháp làm ở đâu theo quy định của pháp luật hiện nay? Có mấy loại lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật hiện nay? Tải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất hiện nay?

Lý lịch tư pháp là gì?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định lý lịch tư pháp như sau:

- Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

- Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Như vậy, hiểu một cách đơn giản lý lịch tư pháp dùng để chứng minh một người có bị phạm tội hay không hoặc có bị hạn chế quyền hạn do Tòa án quy định hay không.

Có mấy loại lý lịch tư pháp?

Căn cứ Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có hai loại phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau:

* Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1

- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;

+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;

+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

* Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2

- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Như vậy, dựa theo quy định pháp luật lý lịch tư pháp được chia làm 2 loại và được quy định cấp cho từng loại chủ thể khác nhau.

Trong trường hợp của anh/chị nhu cầu làm phiếu lý lịch tư pháp phục vụ cho bổ sung hồ sơ Đảng viên, thì cần phiếu lý lịch tư pháp số 1, cơ sở pháp lý quy định cụ thể tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này.

Tải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất 2024: Tại Đây

Tải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất 2024: Tại Đây

Phiếu lý lịch tư pháp

Phiếu lý lịch tư pháp

Làm phiếu lý lịch tư pháp ở đâu?

Căn cứ Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:

- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

+ Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

+ Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

- Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

- Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

Như vậy, trường hợp của anh/chị có thể nộp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp nơi thường trú của anh/chị.

Căn cứ theo Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:

- Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Lý lịch tư pháp TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN LÝ LỊCH TƯ PHÁP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Dựa vào đâu để biết một người có án tích hay không?
Pháp luật
Mẫu phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu mới về ở đâu?
Pháp luật
Cách làm lý lịch tư pháp online trên Cổng Dịch vụ công quốc gia mới nhất? Bao lâu thì được cấp phiếu lý lịch tư pháp?
Pháp luật
Bảo đảm thông tin lý lịch tư pháp luôn được cập nhật đầy đủ, kịp thời theo Nghị quyết 103/2023/QH15?
Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp?
Pháp luật
Thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã là gì? Cơ quan nào có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin này?
Pháp luật
Thông tin lý lịch tư pháp về án tích là gì? Sở Tư pháp tiếp nhận, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích như thế nào?
Pháp luật
Tòa án phải cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cấm đảm nhận chức vụ quản lý doanh nghiệp của cá nhân cho Sở Tư pháp trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Việc lập lý lịch tư pháp cho người bị kể án thuộc nhiệm vụ của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hay Sở Tư pháp?
Pháp luật
Việc giao nhận hồ sơ lý lịch tư pháp bằng giấy để bổ sung tài liệu có cần phải lập thành biên bản hay không?
Pháp luật
Dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử bảo đảm các tiêu chuẩn thế nào? Ai có trách nhiệm cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào Lý lịch tư pháp điện tử?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lý lịch tư pháp
35,919 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lý lịch tư pháp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lý lịch tư pháp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào