Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ luật Hình sự hiện hành? Xử phạt hành vi gây rối trật tự công cộng theo Nghị định 144 thế nào?

Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ luật Hình sự 2015? Xử phạt hành vi gây rối trật tự công cộng theo Nghị định 144 thế nào? Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm thuộc về ai theo Bộ luật Hình sự 2015?

Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ luật Hình sự hiện hành gồm những khung hình phạt nào?

Căn cứ Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội gây rối trật tự công cộng như sau:

Tội gây rối trật tự công cộng
1. Người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Dùng vũ khí, hung khí hoặc có hành vi phá phách;
c) Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng;
d) Xúi giục người khác gây rối;
đ) Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng;
e) Tái phạm nguy hiểm.

Như vậy, người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội gây rối trật tự công cộng, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự Tội gây rối trật tự công cộng với các khung hình phạt sau:

Khung (1): Người phạm tội bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Khung (2): Người phạm tội bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

- Có tổ chức;

- Dùng vũ khí, hung khí hoặc có hành vi phá phách;

- Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng;

- Xúi giục người khác gây rối;

- Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng;

- Tái phạm nguy hiểm.

Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ luật Hình sự hiện hành? Xử phạt hành vi gây rối trật tự công cộng theo Nghị định 144 thế nào?

Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ luật Hình sự hiện hành? Xử phạt hành vi gây rối trật tự công cộng theo Nghị định 144 thế nào? (Hình từ Internet)

Xử phạt hành vi gây rối trật tự công cộng theo Nghị định 144 thế nào?

Người nào gây rối trật tự công cộng chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ bị phạt hành chính theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:

(1) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sau:

Gây mất trật tự công cộng ở nơi biểu diễn nghệ thuật, nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, trụ sở cơ quan, tổ chức, khu dân cư hoặc ở những nơi công cộng khác, trừ trường hợp (2)(6).

(Theo điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

(2) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi sau:

Sử dụng rượu, bia, các chất kích thích gây mất trật tự công cộng.

(Theo điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

(3) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi sau:

Tổ chức, tham gia tụ tập nhiều người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng.

(Theo điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

(4) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sau:

Tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng;

(Theo điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

(5) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sau:

Mang theo trong người hoặc tàng trữ, cất giấu các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc các loại công cụ, phương tiện khác có khả năng sát thương; đồ vật, phương tiện giao thông nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích cho người khác;

(Theo điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

(6) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Gây rối trật tự công cộng mà có mang theo các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc công cụ, đồ vật, phương tiện khác có khả năng sát thương.

(Theo điểm b khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Như vậy, người nào gây rối trật tự công cộng có thể bị xử phạt hành chính theo từng trường hợp cụ thể nêu trên.

Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm thuộc về ai?

Căn cứ theo Điều 4 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm như sau:

- Cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và các cơ quan hữu quan khác có trách nhiệm thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, đồng thời hướng dẫn, giúp đỡ các cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức, cá nhân phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm, giám sát và giáo dục người phạm tội tại cộng đồng.

- Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ giáo dục những người thuộc quyền quản lý của mình nâng cao cảnh giác, ý thức bảo vệ và tuân theo pháp luật, tôn trọng các quy tắc của cuộc sống xã hội chủ nghĩa; kịp thời có biện pháp loại trừ nguyên nhân và điều kiện gây ra tội phạm trong cơ quan, tổ chức của mình.

- Mọi công dân có nghĩa vụ tích cực tham gia phòng, chống tội phạm.

Như vậy, có thể thấy trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm thuộc về tất cả mọi người. Mọi người đều cần phải có nghĩa vụ tích cực trong việc tham gia phòng, chống tội phạm.

Xem thêm: Người chưa thành niên phạm tội có bị áp dụng hình phạt bổ sung không?

Tội gây rối trật tự công cộng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ luật Hình sự hiện hành? Xử phạt hành vi gây rối trật tự công cộng theo Nghị định 144 thế nào?
Pháp luật
Drift xe là gì? Người Drift xe có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội gây rối trật tự công cộng khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tội gây rối trật tự công cộng
43 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tội gây rối trật tự công cộng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tội gây rối trật tự công cộng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào