Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải công khai những thông tin gì về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm vi mô đến các thành viên tham gia bảo hiểm?
- Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải công khai những thông tin gì về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm vi mô đến các thành viên tham gia bảo hiểm?
- Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có trách nhiệm đăng tải thông tin cần công khai trên phương tiện nào?
- Thời hạn công khai đối với các thông tin về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm vi mô là bao lâu?
Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải công khai những thông tin gì về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm vi mô đến các thành viên tham gia bảo hiểm?
Căn cứ khoản 1 Điều 44 Nghị định 21/2023/NĐ-CP quy định về trách nhiệm công khai thông tin như sau:
Trách nhiệm công khai thông tin
1. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có trách nhiệm công khai các thông tin quy định tại Điều 45 Nghị định này đến các thành viên tham gia bảo hiểm vi mô.
...
Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 45 Nghị định 21/2023/NĐ-CP quy định về nội dung công khai thông tin như sau:
Nội dung công khai thông tin
1. Các thông tin liên quan tiến cấp phép, tổ chức, nhân sự của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, bao gồm:
a) Thông tin trong Giấy phép thành lập và hoạt động; Giấy phép điều chỉnh;
b) Thông tin về việc bổ nhiệm, thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người đại diện theo pháp luật và Chuyên gia tính toán bảo hiểm vi mô;
c) Địa chỉ trụ sở chính;
d) Đường dây nóng.
2. Các thông tin về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm vi mô bao gồm:
a) Quy tắc, điều khoản, biểu phí của từng sản phẩm bảo hiểm vi mô mà tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô đang cung cấp;
b) Quy trình, hồ sơ yêu cầu và thời hạn giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
c) Các mục tiêu, chính sách quản lý đầu tư.
3. Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
4. Các thông tin bất thường liên quan đến:
a) Việc đình chỉ nội dung hoạt động, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;
b) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về triển khai bảo hiểm vi mô.
Như vậy, theo quy định, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải công khai thông tin gì về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm vi mô đến các thành viên tham gia bảo hiểm, bao gồm:
(1) Quy tắc, điều khoản, biểu phí của từng sản phẩm bảo hiểm vi mô mà tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô đang cung cấp;
(2) Quy trình, hồ sơ yêu cầu và thời hạn giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
(3) Các mục tiêu, chính sách quản lý đầu tư.
Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải công khai những thông tin gì về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm vi mô đến các thành viên tham gia bảo hiểm? (Hình từ Internet)
Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có trách nhiệm đăng tải thông tin cần công khai trên phương tiện nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 44 Nghị định 21/2023/NĐ-CP quy định về trách nhiệm công khai thông tin như sau:
Trách nhiệm công khai thông tin
1. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có trách nhiệm công khai các thông tin quy định tại Điều 45 Nghị định này đến các thành viên tham gia bảo hiểm vi mô.
2. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có trách nhiệm đăng tải thông tin cần công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô hoặc gửi trực tiếp đến các thành viên tham gia bảo hiểm vi mô. Việc công khai thông tin phải đảm bảo chính xác, kịp thời, đầy đủ, dễ theo dõi.
3. Thời hạn công khai thông tin thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 Nghị định này: Thực hiện công khai trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các sự kiện liên quan tới các thông tin cần công khai;
...
Như vậy, theo quy định, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có trách nhiệm đăng tải thông tin cần công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô hoặc gửi trực tiếp đến các thành viên tham gia bảo hiểm vi mô.
Việc công khai thông tin phải đảm bảo chính xác, kịp thời, đầy đủ, dễ theo dõi.
Thời hạn công khai đối với các thông tin về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm vi mô là bao lâu?
Căn cứ khoản 3 Điều 44 Nghị định 21/2023/NĐ-CP quy định về trách nhiệm công khai thông tin như sau:
Trách nhiệm công khai thông tin
1. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có trách nhiệm công khai các thông tin quy định tại Điều 45 Nghị định này đến các thành viên tham gia bảo hiểm vi mô.
2. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có trách nhiệm đăng tải thông tin cần công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô hoặc gửi trực tiếp đến các thành viên tham gia bảo hiểm vi mô. Việc công khai thông tin phải đảm bảo chính xác, kịp thời, đầy đủ, dễ theo dõi.
3. Thời hạn công khai thông tin thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 Nghị định này: Thực hiện công khai trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các sự kiện liên quan tới các thông tin cần công khai;
b) Đối với các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định này: Thực hiện công khai trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn gửi báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 43 Nghị định này;
c) Đối với các thông tin quy định tại khoản 4 Điều 45 Nghị định này: Thực hiện công khai trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra một trong các sự kiện liên quan tới các thông tin cần công khai.
Như vậy, theo quy định, thời hạn công khai đối với các thông tin về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm vi mô là 07 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các sự kiện liên quan tới các thông tin cần công khai.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Em trai đến nhà anh chị ruột chơi có phải thông báo lưu trú không? Anh chị ruột thực hiện thông báo lưu trú theo hình thức nào?
- Từ 1/12/2024 chính thức hết giảm thuế trước bạ ô tô 50% theo Nghị định 109? Thuế trước bạ ô tô từ 1/12/2024 ra sao?
- Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ cuối năm 2024 là Đảng viên? Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ trường học là Đảng viên?
- Mức bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối với cây trồng chưa thu hoạch được tính thế nào?
- Đang bảo lưu kết quả học tập đại học có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Sức khỏe loại mấy không được tham gia nghĩa vụ quân sự?