Tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho công ty cổ phần khi trả các khoản thu nhập từ tiền lương là mẫu nào? Khi nào chịu thuế, không chịu thuế TNCN?

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho công ty cổ phần khi trả các khoản thu nhập từ tiền lương là mẫu nào? Khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công có phải chịu thuế thu nhập cá nhân? Khi nào thì được miễn thuế TNCN?

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho công ty cổ phần khi trả các khoản thu nhập từ tiền lương là mẫu nào?

Căn cứ theo PHỤ LỤC II Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho công ty cổ phần (tổ chức) là mẫu số 05/KK-TNCN sau đây:

Tờ khai thuế TNCN

>>> Xem cụ thể, Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho công ty cổ phần: Tải về.

Lưu ý:

- Tờ khai này chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.

- Kỳ khai thuế theo tháng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng.

- Kỳ khai thuế theo quý áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho công ty cổ phần khi trả các khoản thu nhập từ tiền lương là mẫu nào? Khi nào chịu thuế và không chịu thuế TNCN?

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho công ty cổ phần khi trả các khoản thu nhập từ tiền lương là mẫu nào? Khi nào chịu thuế và không chịu thuế TNCN? (Hình từ Internet)

Khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công có phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 trừ các khoản thu nhập được miễn thuế, còn các khoản thu nhập từ tiền lương tiền công phải chịu thuế TNCN bao gồm:

(1) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.

(2) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:

- Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

- Phụ cấp quốc phòng, an ninh.

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật.

- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

- Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

- Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, đối chiếu quy định thấy được rằng tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công là một trong các khoản thu nhập từ tiền lương tiền công phải chịu thuế TNCN theo quy định.

Khi nào thì được miễn thuế TNCN?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 về thu nhập được miễn thuế gồm:

(1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

(2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

(3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

(4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

(5) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

(6) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

(7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

(8) Thu nhập từ kiều hối.

(9) Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

(10) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

(11) Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

- Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

- Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

(12) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

(13) Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

(14) Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(15) Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

(16) Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

Như vậy, khi cá nhân có phát sinh thu nhập thuộc một trong các trường hợp trên thì sẽ được miễn thuế TNCN.

>>> Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho công ty cổ phần: Tải về.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 80?
Pháp luật
Tổng hợp 09 mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 80? Tiêu chí khai thuế thu nhập cá nhân theo quý là gì?
Pháp luật
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho công ty cổ phần khi trả các khoản thu nhập từ tiền lương là mẫu nào? Khi nào chịu thuế, không chịu thuế TNCN?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
258 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào