Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài làm việc theo nguyên tắc nào?

Cho tôi hỏi Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài làm việc theo nguyên tắc nào? Thành viên Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài có nhiệm vụ gì? Câu hỏi của anh H.K.T từ Cà Mau.

Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài làm việc theo nguyên tắc nào?

Nguyên tắc làm việc của Tổ công tác liên ngành được quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế hoạt động của Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định 288/QĐ-BTP năm 2012 như sau:

Chế độ làm việc của Tổ công tác
1. Tổ công tác họp toàn thể ít nhất 06 tháng 01 lần. Tùy theo yêu cầu công tác có thể họp bất thường hoặc họp nhóm một số thành viên có liên quan khi cần thiết để thảo luận và thống nhất những chủ trương, biện pháp để thực hiện nhiệm vụ.
2. Tổ công tác làm việc theo nguyên tắc dân chủ tập trung, quyết định theo đa số.

Như vậy, theo quy định, Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài làm việc theo nguyên tắc dân chủ tập trung, quyết định theo đa số.

Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài làm việc theo nguyên tắc nào?

Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài làm việc theo nguyên tắc nào? (Hình từ Internet)

Bộ phận thường trực và giúp việc của Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài là cơ quan nào?

Bộ phận thường trực và giúp việc của Tổ công tác liên ngành được quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế hoạt động của Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định 288/QĐ-BTP năm 2012 như sau:

Bộ phận thường trực và giúp việc của Tổ công tác
1. Bộ phận thường trực và giúp việc của Tổ công tác là Vụ Hành chính tư pháp - Bộ Tư pháp.
2. Bộ phận thường trực và giúp việc có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và kinh phí hoạt động hằng năm cho Tổ công tác; đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên trong Tổ công tác; chuẩn bị tài liệu, nội dung cho cuộc họp của Tổ công tác; ghi biên bản các cuộc họp của Tổ công tác.

Như vậy, theo quy định, bộ phận thường trực và giúp việc của Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài là Vụ Hành chính tư pháp - Bộ Tư pháp.

Thành viên Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài có nhiệm vụ gì?

Nhiệm vụ của Thành viên Tổ công tác liên ngành được quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy chế hoạt động của Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định 288/QĐ-BTP năm 2012 như sau:

Trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ công tác, Phó Tổ trưởng Tổ công tác và thành viên Tổ công tác
1. Tổ trưởng Tổ công tác chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp và có trách nhiệm sau đây:
a) Chủ trì xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ của Tổ công tác;
b) Chỉ đạo, điều hành triển khai các kế hoạch hoạt động đã được Tổ công tác thông qua;
c) Chủ trì các phiên họp của Tổ công tác;
d) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Tổ công tác.
2. Phó Tổ trưởng Tổ công tác chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng Tổ công tác và có trách nhiệm sau đây:
a) Thay mặt Tổ trưởng Tổ công tác điều hành công việc của Tổ công tác khi được Tổ trưởng Tổ công tác ủy quyền;
b) Báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác về kết quả những hoạt động đã được ủy quyền.
3. Thành viên Tổ công tác có các nhiệm vụ sau:
a) Phối hợp chặt chẽ với các thành viên khác của Tổ công tác trong việc tổ chức, triển khai các hoạt động chung của Tổ công tác;
b) Tham mưu cho lãnh đạo Bộ, ngành mình trong việc chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước đối với lĩnh vực hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài liên quan đến bộ, ngành mình và đề xuất các biện pháp thực hiện;
c) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Tổ công tác; tham gia thiết kế về những vấn đề đưa ra thảo luận tại các cuộc họp của Tổ công tác;
d) Định kỳ 06 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công trước cuộc họp toàn thể của Tổ công tác.

Như vậy, theo quy định, thành viên Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài có các nhiệm vụ sau đây:

(1) Phối hợp chặt chẽ với các thành viên khác của Tổ công tác trong việc tổ chức, triển khai các hoạt động chung của Tổ công tác;

(2) Tham mưu cho lãnh đạo Bộ, ngành mình trong việc chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước đối với lĩnh vực hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài liên quan đến bộ, ngành mình và đề xuất các biện pháp thực hiện;

(3) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Tổ công tác;

Tham gia thiết kế về những vấn đề đưa ra thảo luận tại các cuộc họp của Tổ công tác;

(4) Định kỳ 06 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công trước cuộc họp toàn thể của Tổ công tác.

Kết hôn với người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Kết hôn với người nước ngoài dù có giấy tờ đăng ký kết hôn nhưng chưa làm đám cưới, có được không?
Pháp luật
Điều kiện kết hôn với người nước ngoài là gì? Hồ sơ làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài là gì? Thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn là gì ?
Pháp luật
Kết hôn với người nước ngoài đăng ký ở đâu? Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2024?
Pháp luật
Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài do ai thành lập?
Pháp luật
Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài làm việc theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Thủ tục kết hôn với người nước ngoài như thế nào? Việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài để xuất cảnh là kết hôn giả tạo?
Pháp luật
Con của Đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài không? Nếu được thì Đảng viên có phải báo cáo về việc kết hôn này không?
Pháp luật
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài hiện nay là bao nhiêu? Mức lệ phí tối đa được quy định thế nào?
Pháp luật
Kết hôn với người nước ngoài thì hai người có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn hay không?
Pháp luật
Kết hôn với người nước ngoài cần đáp ứng điều kiện gì? Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài được tiến hành như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết hôn với người nước ngoài
379 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết hôn với người nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kết hôn với người nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào