Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 1 phải có bao nhiêu giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng?

Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng theo Nghị định 175? Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc giám sát thi công xây dựng công trình là gì?

Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng theo Nghị định 175?

Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng được quy định tại Điều 83 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, cụ thể:

Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định 175/2024/NĐ-CP và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:

(1) Hạng I:

- Đã phụ trách lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình cấp II; hoặc

- Đã làm giám sát trưởng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình cấp II.

(2) Hạng II:

- Đã phụ trách lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III; hoặc

- Đã làm giám sát trưởng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III.

(3) Hạng III:

- Đã tham gia lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình cấp IV; hoặc

- Đã giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình cấp IV.

Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 1 phải có bao nhiêu giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng?

Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 1 phải có bao nhiêu giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng? (Hình từ Internet)

Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 1 phải có bao nhiêu giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 107 Nghị định 175/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 02 cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình.
...

Như vậy, tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 1 phải có tối thiểu 02 cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 1.

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc giám sát thi công xây dựng công trình là gì?

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc giám sát thi công xây dựng công trình được quy định tại Điều 121 Luật Xây dựng 2014 như sau:

(1) Chủ đầu tư có các quyền sau:

- Tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình;

- Đàm phán, ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình; theo dõi, giám sát và yêu cầu nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;

- Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám sát không thực hiện đúng quy định;

- Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật;

- Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

(2) Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:

- Lựa chọn tư vấn giám sát có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng để ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình trong trường hợp không tự thực hiện giám sát thi công xây dựng;

- Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát;

- Xử lý kịp thời những đề xuất của người giám sát;

- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình;

- Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng công trình;

- Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn giám sát không đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng công trình, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do mình gây ra;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

Giám sát thi công xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 1 phải có bao nhiêu giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng?
Pháp luật
Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 2 là gì? Chứng chỉ năng lực của tổ chức này có hiệu lực bao lâu?
Pháp luật
Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng cần đáp ứng điều kiện năng lực gì theo Nghị định 175?
Pháp luật
Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có quyền từ chối yêu cầu của các bên có liên quan không?
Pháp luật
Mẫu biên bản giám sát công trình mới nhất? Công trình xây dựng phải được giám sát những nội dung nào?
Pháp luật
Nhà thầu thi công xây dựng có quyền yêu cầu dừng thi công khi phát hiện công trình mất an toàn không?
Pháp luật
Nghiệm thu công việc xây dựng được thực hiện trong quá trình nào? Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng phải có chữ ký của ai?
Pháp luật
Giám sát thi công xây dựng công trình là gì? Việc giám sát phải đảm bảo trung thực, khách quan, không vụ lợi?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo định kỳ giám sát thi công xây dựng công trình mới nhất năm 2024? Thực hiện giám sát thi công dựa trên những nội dung nào?
Pháp luật
Quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư và nhà thầu trong việc giám sát thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám sát thi công xây dựng
19 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám sát thi công xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám sát thi công xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào