Tổ chức tín dụng có nhu cầu vay cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước thì hồ sơ đề nghị gồm những tài liệu nào?

Tôi có câu hỏi là tổ chức tín dụng có nhu cầu vay cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước thì hồ sơ đề nghị gồm những tài liệu nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh M.P đến từ Đồng Nai.

Tổ chức tín dụng có nhu cầu vay cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước thì hồ sơ đề nghị gồm những tài liệu nào?

Tổ chức tín dụng có nhu cầu vay cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước thì hồ sơ đề nghị gồm những tài liệu được quy định tại Điều 15 Thông tư 17/2011/TT-NHNN như sau:

Hồ sơ đề nghị vay cầm cố
Khi có nhu cầu vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ đề nghị vay cầm cố bao gồm:
1. Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (theo Mẫu 01/NHNN-CC);
2. Bảng kê các giấy tờ có giá đề nghị cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02a/NHNN-CC);
3. Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam theo Mẫu 03/NHNN-CC; Tình hình giao dịch của tổ chức tín dụng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu 04/NHNN-CC; Bảng tính toán nhu cầu vay vốn VND từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu 05/NHNN-CC;
4. Bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng tại thời điểm gần nhất (bản chính).

Như vậy, theo quy định trên thì tổ chức tín dụng có nhu cầu vay cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước thì hồ sơ đề nghị gồm những tài liệu sau:

- Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá;

Tải mẫu giấy đề nghị vay vốn: TẠI ĐÂY

- Bảng kê các giấy tờ có giá đề nghị cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký;

- Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam;

- Tình hình giao dịch của tổ chức tín dụng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Bảng tính toán nhu cầu vay vốn VND từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

- Bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng tại thời điểm gần nhất (bản chính).

cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng

Tổ chức tín dụng (Hình từ Internet)

Thời hạn cho vay cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng có tính ngày nghỉ không?

Thời hạn cho vay cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng có tính ngày nghỉ không, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 17/2011/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 37/2011/TT-NHNN như sau:

Thời hạn cho vay cầm cố
1. Thời hạn cho vay cầm cố là dưới 12 tháng và không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá được cầm cố. Thời hạn cho vay cầm cố bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn cho vay được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.
2. Căn cứ mục đích vay vốn của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn thu nợ trong từng trường hợp cụ thể.
3. Trường hợp đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng và lý do gia hạn phù hợp với định hướng điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
Khi có nhu cầu đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày đến hạn khoản vay cầm cố, tổ chức tín dụng có nhu cầu gia hạn phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố đến Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố nêu rõ lý do đề nghị gia hạn;
- Các tài liệu quy định tại khoản 3, 4 Điều 15 Thông tư số 17.
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố, Ngân hàng Nhà nước có thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn khoản vay cầm cố (nêu rõ lý do) và gửi cho các đơn vị liên quan.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn cho vay cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ.

Ai có thẩm quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước?

Ai có thẩm quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 17/2011/TT-NHNN như sau:

Thẩm quyền tham gia nghiệp vụ vay cầm cố
1. Người có thẩm quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước là một trong những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng;
b) Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.
2. Người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có thể ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) hoặc Giám đốc chi nhánh ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.

Như vậy, theo quy định trên thì người có thẩm quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước là:

- Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng;

- Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.

Cầm cố giấy tờ có giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có bắt buộc phải có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố giấy tờ có giá đúng mục đích cho Ngân hàng Nhà nước không?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có nhu cầu vay cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước thì hồ sơ đề nghị gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có nhu cầu gia hạn khoản vay cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước thì hồ sơ gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước có được vay cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước không?
Pháp luật
Việc cho vay cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng được thực hiện tại đâu?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng khi nào?
Pháp luật
Mức cho vay cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng được cho vay đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá trị tại Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng được thực hiện dựa theo nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cầm cố giấy tờ có giá
631 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cầm cố giấy tờ có giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cầm cố giấy tờ có giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào