Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải đáp ứng các điều kiện gì? Có trách nhiệm như thế nào?

Hệ thống các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công bố ở đâu? Điều kiện và trách nhiệm của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo quy định hiện nay là gì? - Câu hỏi của anh Nghị đến từ An Giang.

Hệ thống các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công bố ở đâu?

Theo Điều 6 Thông tư 06/2017/TT-BXD quy định:

Công bố thông tin các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
Hệ thống các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng tại địa chỉ www.xaydung.gov.vn, bao gồm:
1. Thông tin về các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
a) Tên, email, số điện thoại liên hệ cố định, địa chỉ tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, địa chỉ phòng thí nghiệm và mã số (LAS-XD);
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và Danh mục các chỉ tiêu thí nghiệm kèm theo.
2. Danh sách các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng vi phạm các quy định của pháp luật, bị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.

Theo đó, hệ thống các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng tại địa chỉ www.xaydung.gov.vn, bao gồm:

- Thứ nhất, thông tin về các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng:

+ Tên, email, số điện thoại liên hệ cố định, địa chỉ tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, địa chỉ phòng thí nghiệm và mã số (LAS-XD);

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và Danh mục các chỉ tiêu thí nghiệm kèm theo.

- Thứ hai, danh sách các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng vi phạm các quy định của pháp luật, bị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.

Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (Hình từ Internet)

Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải đáp ứng các điều kiện thế nào?

Theo Điều 5 Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện đối với tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
1. Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng quy định tại Nghị định này là tổ chức kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng đáp ứng các Điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Điều kiện năng lực:
a) Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký;
c) Người quản lý trực tiếp hoạt động thí nghiệm chuyển ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với một trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;
d) Có thí nghiệm viên phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm.

Theo đó, Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng áp ứng các Điều kiện năng lực quy định tại khoản 2 Điều này đó là:

(1) Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật;

(2) Đáp ứng các yêu cầu chung của TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký;

(3) Người quản lý trực tiếp hoạt động thí nghiệm chuyển ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với một trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;

(4) Có thí nghiệm viên phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm.

Và tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.

Trách nhiệm của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là gì?

Theo Điều 7 Thông tư 06/2017/TT-BXD quy định:

Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
1. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về xây dựng
a) Bộ Xây dựng thống nhất quản lý các hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng với mã số LAS-XD.
b) Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường là cơ quan chuyên môn có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện quản lý các hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, bao gồm: xử lý hồ sơ đăng ký, tổ chức đánh giá, trình cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 62/2016/NĐ-CP; tổ chức kiểm tra hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, giải quyết khiếu nại tố cáo, trình cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trong hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 62/2016/NĐ-CP; tổ chức đánh giá thử nghiệm thành thạo/so sánh liên phòng các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
c) Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất hoạt động của các phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm hiện trường tại địa phương. Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản và gửi về Bộ Xây dựng để thống nhất hình thức xử lý theo quy định.
2. Trách nhiệm của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
a) Đảm bảo và duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thí nghiệm viên và hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 5 Nghị định số 62/2016/NĐ-CP;
b) Có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý, cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức.
3. Trách nhiệm của người quản lý các hoạt động thí nghiệm của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (Trưởng/phó phòng thí nghiệm)
a) Quản lý các thiết bị thí nghiệm, lên kế hoạch định kỳ kiểm định/hiệu chuẩn các thiết bị thí nghiệm theo quy định nhằm đảm bảo độ chính xác của phép đo;
b) Giám sát, phân công công việc cụ thể cho từng thí nghiệm viên phù hợp với văn bằng, chứng chỉ được đào tạo;
c) Chịu trách nhiệm về hồ sơ, tài liệu, sổ sách thí nghiệm phù hợp hệ thống quản lý chất lượng đã xây dựng;
d) Chịu trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm của phòng thí nghiệm do mình phụ trách.
4. Trách nhiệm của thí nghiệm viên
a) Tuân thủ nhiệm vụ được giao, trung thực trong quá trình thí nghiệm và kết quả thí nghiệm;
b) Chịu trách nhiệm về số liệu thí nghiệm do mình thực hiện.

Như vậy chiếu với quy định trên thì tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có trách nhiệm như sau:

- Đảm bảo và duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thí nghiệm viên và hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 5 Nghị định 62/2016/NĐ-CP;

- Có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý, cơ quan chuyên môn về xây dựng;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức.

Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thế nào là thí nghiệm chuyên ngành xây dựng?
Pháp luật
Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là gì? Mã số phòng thí nghiệm gồm mấy nhóm ký hiệu? Điều kiện năng lực của tổ chức hoạt động thí nghiệm?
Pháp luật
Bổ sung các trường hợp được Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng ra sao?
Pháp luật
Bổ sung trách nhiệm của tổ chức trong hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Nghị định mới như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải đáp ứng các điều kiện gì? Có trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng gồm các hoạt động gì? Đánh giá phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng gồm các nội dung nào?
Pháp luật
Mã định danh phòng thí nghiệm LAS-XD 63 tỉnh thành? Tải File danh sách mã phòng LAS-XD tại đâu?
Pháp luật
Nội dung đánh giá phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP gồm những gì?
Pháp luật
Đã có quy định về phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và trạm thí nghiệm hiện trường đúng không?
Pháp luật
Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc, trắc đạc công trình được thực hiện như thế nào theo quy định mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
5,973 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào