Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện gì về nhân sự để được cấp giấy phép hoạt động?

Để được cấp phép hoạt động, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện gì về nhân sự? Hồ sơ nhân sự để yêu cầu cấp phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm những gì?

Để được cấp phép hoạt động, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện gì về nhân sự?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện cấp phép
1. Điều kiện về chủ thể:
Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Điều kiện về tài chính:
a) Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép;
b) Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống;
b) Nhân sự quy định tại điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.
4. Điều kiện về kỹ thuật:
a) Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:
- Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
- Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;
...

Như vậy, yêu cầu về nhân sự để tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định như sau:

- Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống;

- Nhân sự quy định tại điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện gì về nhân sự để được cấp giấy phép hoạt động?

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện gì về nhân sự để được cấp giấy phép hoạt động? (hình từ internet)

Hồ sơ nhân sự để yêu cầu cấp phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 14 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ cấp phép
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy xác nhận ký quỹ của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Giấy xác nhận này phải bao gồm, nhưng không giới hạn, điều khoản cam kết thanh toán vô điều kiện và không hủy ngang cho Bên nhận ký quỹ bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn của khoản tiền ký quỹ để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.
3. Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này.
4. Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này.
5. Quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số quốc gia.

Như vậy, hồ sơ nhân sự để yêu cầu cấp phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm tra hồ sơ và cấp phép
Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện cấp phép tại Điều 13 Nghị định này. Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng quy định theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Như vậy, Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Chứng thực chữ ký số công cộng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không ký quỹ đủ tại ngân hàng thương mại thì có bị tạm đình chỉ giấy phép?
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện gì về nhân sự để được cấp giấy phép hoạt động?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có phải nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số?
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện về tài chính như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào theo quy định?
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy phép bị tạm đình chỉ bao lâu?
Pháp luật
Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện các hoạt động gì?
Pháp luật
Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có phải thành lập công ty không? Nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có bắt buộc phải có bằng đại học hay không?
Pháp luật
Hồ sơ cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng như thế nào? Điều kiện cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thực chữ ký số công cộng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
263 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực chữ ký số công cộng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thực chữ ký số công cộng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào