Tốc độ tối đa mà các loại xe được chạy khi tham gia giao thông là bao nhiêu? Khoảng cách giữa hai xe khi di chuyển như thế nào là an toàn?

Cho tôi hỏi tốc độ tối đa mà các loại xe được chạy khi tham gia giao thông là bao nhiêu? Tốc độ này có thay đổi khi di chuyển trong khu vực đông dân cư hay không? Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi di chuyển phải như thế nào mới phù hợp với quy định của pháp luật?

Xe cơ giới là gì?

Xe cơ giới theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư

Trừ đường cao tốc thì tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư được quy định tại Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, cụ thể đối với các phương tiện xe cơ giới từ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự thì tốc độ tối đa được quy định như sau:

- Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h;

- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư

Trừ đường cao tốc thì tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư được quy định tại Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, cụ thể:

- Đối với đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên:

+ Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn: 90 km/h;

+ Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc): 80 km/h;

+ Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông): 70 km/h;

+ Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc: 60 km/h.

- Đối với đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới:

+ Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn: 80 km/h;

+ Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc): 70 km/h;

+ Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông): 60 km/h;

+ Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc: 50 km/h.

Tốc độ tối đa khi tham gia giao thông

Tốc độ tối đa của các xe khi tham gia giao thông

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy

Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khác thì tốc độ tối đa cho phép đối với những loại xe này và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) là 40 km/h theo quy định tại Điều 8 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.

Ngoài ra, tốc độ tối đa cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT thì khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe. Thông thường, tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

Khoảng cách giữa các xe đang di chuyển như thế nào là an toàn?

Trong trường hợp có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” thì khi di chuyển ở nơi đó, người điều khiển phương tiện giao thông cần lưu ý giữ khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình, khoảng cách này không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.

Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn tương ứng với mỗi tốc độ được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT như sau:

Khoảng cách giữa các xe khi mặt đường đang khô ráo

Lưu ý: Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.

Trong trường hợp trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định khi di chuyển trong điều kiện mặt đường khô ráo theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.

Giao thông đường bộ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại gồm các giấy tờ nào và ai có thẩm quyền quyết định?
Pháp luật
Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải nộp mấy bản và trình văn bản cho ai?
Pháp luật
Có phải thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khi tài sản được giao sử dụng sai mục đích không?
Pháp luật
Những trường hợp không được phép quay đầu xe mà người tham gia giao thông cần biết? Trách nhiệm của người tham gia giao thông quay đầu xe gây tai nạn?
Pháp luật
Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?
Pháp luật
Người đủ 16 tuổi được điều khiển loại xe nào theo quy định mới nhất hiện nay? Người đủ 16 tuổi lái xe có dung tích xi lanh trên 50 cm3 bị phạt không?
Pháp luật
Năm 2024: Cần mang theo giấy tờ gì trong người khi lái xe? Quyền hạn của Cảnh sát giao thông trong tuần tra kiểm soát?
Pháp luật
Nghị định 119/2024 quy định về thanh toán điện tử giao thông đường bộ? Xem toàn văn Nghị định ở đâu?
Pháp luật
Có cấm dán decal trang trí xe không? Dán decal xe 'màu khăn trải bàn' làm thay đổi màu sơn của xe có bị phạt không?
Pháp luật
Tài xế không được lái xe quá 48 giờ/tuần từ 01/01/2025? Thời gian lái xe của người lái xe ô tô từ 01/01/2025 thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao thông đường bộ
2,745 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao thông đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao thông đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào