trên 375,3 nghìn đơn vị, tương ứng gần 11,1 triệu lao động với số tiền khoảng 4.322 tỷ đồng; đã giải quyết cho 2.760 đơn vị (với 374.126 lao động) tạm dừng đóng Quỹ hưu trí và tử tuất với số tiền 1.913 tỷ đồng. Đồng thời, tính đến ngày 27/5/2022, đã tiếp nhận quyết định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ đào
thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Bổ sung khoản 2.2.3 Điều 2.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi Điều 3.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi điểm d khoản 3.2.2 Điều 3.2 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi điểm a, điểm b, Bảng 6 và bổ sung điểm e khoản 3.3.1 Điều 3.1 Mục
ly tại cơ sở y tế các trường hợp nghi ngờ/xác định theo hướng dẫn tạm thời giám sát và phòng, chống bệnh đậu mùa khỉ của Bộ Y tế.
- Cá thể hóa việc điều trị cho từng người bệnh.
3.2.2. Thể nhẹ
Điều trị triệu chứng như:
- Hạ sốt, giảm đau.
- Chăm sóc tổn thương da, mắt, miệng.
- Bảo đảm dinh dưỡng, cân bằng điện giải.
- Cần theo dõi và
)
Tổ chức cá độ bóng đá trong mùa World Cup 2022 có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Căn cứ vào Điều 322 Bộ luật Hình sự 2015 một số quy định được sửa đổi bởi khoản 121 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau:
Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc
1. Người nào tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc trái phép thuộc một trong các trường hợp
.2. Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Cá tra bố mẹ
Dùng lưới (3.1.3) kéo cá dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.6) thu ngẫu nhiên 30 cá thể (với tỷ lệ cá đực và cá cái là 1:1) để kiểm tra. Trường hợp ít hơn 30 cá thể thì lấy toàn bộ số cá bố mẹ để kiểm tra.
3.2.2. Cá tra bột
Dùng vợt (3.1.4) lấy ngẫu nhiên khoảng 100 cá thể đến 200 cá thể tại 5 vị
khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung
3.1.1 Etanol, từ 96 % đến 100 % (C2H6O).
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS).
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR và realtime PCR
3.2.1 Cặp mồi, gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.2 Cặp mồi
thử dùng chung
3.1.1 Etanol, từ 70 % đến 100 % (C2H6O).
3.1.2 Dung dịch muối đệm phosphate (PBS)
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng RT - PCR (Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction) và realtime RT - PCR
3.2.1 Cặp mồi RT - PCR, gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.2 Cặp mồi Realtime RT - PCR, gồm mồi xuôi và mồi
.2.2.1."
Dẫn chiếu tiết 3.2.2.1 tiểu mục 3.2 Mục 3 TCVN 8710-8:2012 về Bệnh thủy sản – Quy trình chẩn đoán – Phần 8: Bệnh hoại tử cơ ở tôm như sau:
"3. Phương pháp chẩn đoán
...
3.2. Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
...
3.2.2. Phương pháp mô học
3.2.2.1. Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hai
tích) và etanol tuyệt đối.
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp nhuộm Giemsa
3.2.1 Dung dịch Giemsa đậm đặc (xem A.1).
3.2.2 Dung dịch đệm phosphat (xem A.2).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thuốc nhuộm Giemsa thương mại và pha loãng theo hướng dẫn của nhà sản xuất
3.3 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR
Giemsa đậm đặc (xem A.1).
3.2.2 Dung dịch đệm phosphat (xem A.2).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thuốc nhuộm Giemsa thương mại và pha loãng theo hướng dẫn của nhà sản xuất
3.3 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR (Polymerase Chain Reaction)
3.3.1 Kít tách chiết ADN (axit deoxyribonucleic), Protein K.
3.3.2 Kít nhân gen (PCR
(Ethanol), từ 70% đến 100%;
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS), pH 7,2 ± 0,2 (xem Phụ lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR;
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime PCR;
3.2.3 Nước tinh khiết, không có DNAse và RNAse.
3.2.4 Bột agarose, dung dịch TBE 10X;
3.2.5 Chất nhuộm gel (ví dụ
lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR;
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime PCR;
3.2.3 Nước tinh khiết, không có DNAse và RNAse.
3.2.4 Bột agarose, dung dịch TBE 10X;
3.2.5 Chất nhuộm gel (ví dụ: GelRed hoặc chất nhuộm gel tương đương);
3.2.6 Dung dịch nạp mẫu (Loading dye);
3
mẫu
3.1.1 Cồn (Ethanol), từ 70% đến 100%;
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS), pH 7,2 ± 0,2 (xem Phụ lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR;
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime PCR;
3.2.3 Nước tinh khiết, không có DNAse và RNAse.
3.2.4 Bột agarose, dung dịch TBE 10X;
3.2.5 Chất
trường hợp có quy định khác.
3.1. Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung.
3.1.1. Etanol, 70 % (thể tích), 90 % (thể tích) và etanol tuyệt đối.
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR.
3.2.1. Cặp mồi (primers), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.2. Agarose.
3.2.3. Dung dịch đệm TAE (Tris-brorate - EDTA) hoặc TBE (Tris