Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21,187) áp dụng bảng lương công
, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
...
c) Ngạch Thống kê viên (mã số 23
công chức chuyên ngành thống kê đề xuất như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê
1. Các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức
điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định cách tính lương viên chức khi lương cơ sở tăng 2,34 triệu đồng/tháng như sau:
Mức lương thực hiện
=
(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)
x
(Hệ số lương hiện hưởng)
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về cách xếp lương như sau:
Cách xếp
chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
(a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số
chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số
quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ trước ngày 01/7/2020:
- Công chức: Hiệu trưởng được bổ nhiệm
- Viên chức: Hiệu trưởng được bổ nhiệm sau ngày 01/7/2020; Phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên tại các vị trí được tuyển dụng vào viên chức theo quy định.
Tiêu chuẩn và điều kiện nâng bậc lương trước
2022?
Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương như sau:
“Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
viên mầm non hạng 1 được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số
Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế
Phụ cấp điện thoại cho nhân viên có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN không?
Căn cứ theo hướng dẫn tại Công văn 8214/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp tiền điện thoại hàng tháng cho nhân viên do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành như sau:
"Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ
Phần II Quyết định 642/QĐ-BYT 2024 nêu rõ thủ tục cấp giấy chứng nhận lương y cho các đối tượng sau:
- Đối tượng đã được chuẩn hóa lương y có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BYT trước ngày 30 tháng 6 năm 2004 nhưng chưa được kiểm tra sát hạch.
- Đối tượng đã được Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp
Điều kiện lĩnh thưởng của vé số điện toán dưới dạng chứng chỉ là gì? Vé bị rách có đổi thưởng được không?
Căn cứ khoản 2 Điều 29 Thông tư 36/2019/TT-BTC về hoạt động kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán có quy định về điều kiện của vé xổ số lĩnh thưởng của vé dưới dạng chứng chỉ cụ thể như sau:
Quy định về trả thưởng xổ số tự chọn số điện toán
ban hành
- Thông tư 32/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Thông tư 58/2017/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính cho tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc
/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC quy định như sau:
"Điều 3. Nguyên tắc tính trả tiền lương dạy thêm giờ
...
6. Chỉ thanh toán tiền lương dạy thêm giờ ở đơn vị hoặc bộ môn thiếu số lượng nhà giáo do cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đơn vị hoặc bộ môn không thiếu nhà giáo thì chỉ được thanh toán tiền lương dạy thêm giờ khi có nhà giáo nghỉ ốm, nghỉ thai sản theo quy
, tùy theo việc giáo viên dạy theo lớp nào mà sẽ có các buổi theo quy định là khác nhau.
Giáo viên mầm non khi dạy thêm giờ thì sẽ được tính lương như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC quy định như sau:
"Điều 4. Cách tính tiền lương dạy thêm giờ
1. Công thức tính tiền lương dạy thêm giờ:
a) Tiền lương dạy thêm
chính căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ; Hướng dẫn số 38/HD-TLĐ ngày 28/10/2021 của TLĐ về Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí