định tại khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 36, khoản 1 Điều 42, khoản 1 Điều 43, khoản 1 Điều 47, khoản 1 Điều 48, khoản 1 Điều 60, khoản 1 Điều 61, khoản 1 Điều 62, khoản 1 Điều 63, khoản 1 Điều 64 của Luật này và các chức vụ trong Tòa án nhân dân tối cao, trừ các chức vụ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức của Chủ tịch nước.
9. Quyết định
nghệ thông tin (CNTT) hoặc tương đương.
- Tiêu chuẩn tuyển chọn lần này bao gồm:
+ Về tuổi đời: Ứng viên dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi.
+ Về sức khỏe
++ Sức khỏe tốt, không có dị tật, bệnh xã hội;
++ Chiều cao: Đối với nam từ 1m64 trở lên; đối với nữ từ 1m58 trở lên;
+ Thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 02 mắt
(32 giờ lý thuyết, 288 giờ thực hành).
đ) Đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 5 Thông tư này thực hiện chương trình huấn luyện định kỳ theo nội dung quy định tại khoản 9 Điều 6 Thông tư này, tổng thời gian tối thiểu 80 giờ (16 giờ bổ túc tay lái, 64 giờ bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện).
3. Huấn luyện nâng cao quy định tại điểm c
theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và Nghị quyết này.
- Thực hiện phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị quyết số 64/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội đối với năm 2023 và ổn định trong giai đoạn 2023 - 2025.
- Phân
, khoản 3 Điều 51; các khoản 2 và 3 Điều 64; khoản 1 Điều 67; các khoản 2 và 3 Điều 68; các khoản 2 và 3 Điều 69; các khoản 2 và 3 Điều 70; điểm b khoản 1 Điều 76 Nghị định này có thời hiệu xử phạt là 02 năm.
Việc xác định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
.000 đồng); Vùng II tăng từ 4,16 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng); Vùng III tăng từ 3,64 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220.000 đồng); Vùng IV tăng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,45 triệu đồng/tháng (tăng 200.000 đồng).
Với lương tối thiểu vùng theo giờ, Hội đồng Tiền lương quốc gia cũng
Điều 40; khoản 1 Điều 41; khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 53; các khoản 1 và 2 Điều 54; khoản 1 Điều 55; khoản 1 Điều 57; khoản 1, các điểm a, b và e khoản 2, các điểm a và b khoản 3 Điều 58; các khoản 1 và 2 Điều 62; các khoản 1 và 2 Điều 63; khoản 1 Điều 64; điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 65; Điều 66; khoản 1 Điều 68; khoản 1 Điều 69; khoản 1 Điều 70
bình quân vùng của khu vực doanh nghiệp.
Hiện nay lương khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng:
- Vùng 1 là 4,68 triệu đồng/tháng;
- Vùng 2 là 4,16 triệu đồng/tháng;
- Vùng 3 là 3,64 triệu đồng/tháng
- Vùng 4 là 3,25 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh nghiệp hiện nay là hơn 3,9 triệu đồng.
Dự kiến cuối năm
.075.800
5.76
8.582.400
6.10
9.756.000
6.44
11.592.000
6.78
12.204.000
(3) Chấp hành viên cao cấp (A3.1):
Hệ số lương
Mức lương hiện hành
6.20
11.160.000
6.56
11.808.000
6.92
12.456.000
7.28
13.104.000
7.64
13.752.000
8.00
14.400.000
(*) 03 bảng lương Chấp hành viên
mức lương thấp nhất của khu vực công bằng mức lương thấp nhất bình quân vùng của khu vực doanh nghiệp.
Hiện nay lương khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng: Vùng 1 là 4,68 triệu đồng/tháng; vùng 2 là 4,16 triệu đồng/tháng; vùng 3 là 3,64 triệu đồng/tháng và vùng 4 là 3,25 triệu đồng/tháng. Như vậy, mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh
Sài Gòn
60. Trường Đại học Quy Nhơn
61. Trường Đại học Sài Gòn
62. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
63. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
64. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
65. Trường Đại học Tài chính- Marketing
66. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh
67. Trường Đại học Tân Tạo
68. Trường Đại
, Tiếng Nga
D43
Văn, Địa lí, Tiếng Nhật
D44
Văn, Địa lí, Tiếng Pháp
D45
Văn, Địa lí, Tiếng Trung
D52
Văn, Vật lí, Tiếng Nga
D54
Văn, Vật lí, Tiếng Pháp
D55
Văn, Vật lí, Tiếng Trung
D61
Văn, Lịch sử, Tiếng Đức
D62
Văn, Lịch sử, Tiếng Nga
D63
Văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
D64
Văn
tiền lương từ 1/7/2024.
Điểm đáng chú ý của chính sách tiền lương mới là quy định mức lương thấp nhất của khu vực công bằng mức lương thấp nhất bình quân vùng của khu vực doanh nghiệp.
Hiện nay lương khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng: Vùng 1 là 4,68 triệu đồng/tháng; vùng 2 là 4,16 triệu đồng/tháng; vùng 3 là 3,64 triệu đồng/tháng và vùng 4 là 3
đồng/tháng;
- Vùng 3 là 3,64 triệu đồng/tháng
- Vùng 4 là 3,25 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh nghiệp hiện nay là hơn 3,9 triệu đồng.
Ngoài ra, chính sách tiền lương mới cũng mở rộng quan hệ tiền lương từ 1 - 2,34 - 10 hiện nay lên 1 - 2,68 - 12.
Từ đây dẫn đến mức lương cao nhất của công chức, viên chức
; các Điều 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72 và 73; các khoản 1, 2 và 3 Điều 74; các khoản 1 và 2 Điều 77; các Điều 78, 79, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92 và 93; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 94; các khoản 1, 2 và 3 Điều 95; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 96; các Điều 98, 99, 100, 101 và 102; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và
Hình sự 2015).
- Bị đơn dân sự: Là cá nhân, cơ quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Bị đơn dân sự phải có mặt theo giấy triệu tập của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng (điểm a khoản 3 Điều 64 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015).
Đối với trường hợp giải quyết tranh chấp đất đai thì Ủy ban nhân dân gửi Giấy
dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Từ quy định vừa nêu trên thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp một lần mà thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động được hưởng sẽ là 64.800.000 đồng (1.800.000 đồng/tháng x 36).
Mức trợ cấp mai táng mà thân nhân người lao động chết do tai nạn lao động được
trong lĩnh vực truyền tải hoặc phân phối điện của người trực tiếp quản lý kỹ thuật (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của cơ quan sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương);
+ Tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn hoặc thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật Điện lực 2004, giấy chứng nhận vận hành được
,22% tổng số người chết, cụ thể:
- Do tổ chức lao động và điều kiện lao động chiếm 20,35% tổng số vụ và 20,64% tổng số người chết.
- Người sử dụng lao động không xây dựng quy trình, biện pháp làm việc an toàn chiếm 9,14% tổng số vụ và 9,48% tổng số người chết.
- Người sử dụng lao động không huấn luyện an toàn lao động hoặc huấn luyện an toàn lao động