Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có quyền xử phạt hành chính bằng hình thức nào? Tại điểm b, khoản 1, điều 38 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ được xử phạt vi phạm hành chính phạt tiền tối đa là 5.000.000 đồng. Còn tại khoản 2 Điều 78 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
hàng giả theo nghị định 185/2013/NĐ-CP hay không? Hay áp dụng Nghị định số 80/2013/NĐ-CP với hành vi bán hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng. Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Thanh Nam đến từ Long An.
Xin chào ban biên tập, tôi có một câu hỏi như sau: Căn cứ điểm g khoản 2 Điều 10; điểm e khoản 2 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/03/2021) của Chính phủ hướng dẫn đối với sản phẩm xuất khẩu theo loại hình gia công và sản xuất hàng xuất khẩu, trong khi đó nhiều trường hợp
Công văn 2086/BLĐTBXH-TLĐLĐVN năm 2022 về chỉ đạo triển khai Nghị định 38/2022/NĐ-CP về lương tối thiểu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành. Chào anh/chị, tôi hiện đang là một lao động làm việc tại một công ty sản xuất và công việc của tôi đòi hỏi phải có bằng cao đẳng và mức lương hiện tại của tôi ở
Chị muốn nghỉ hưu theo chế độ tinh giản biên chế theo nghị định 108/2014/NĐ-CP và nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 108.
Thời gian công tác cụ thể:
Ngày tháng năm sinh: 17/04/1970
Thời điểm xin nghỉ hưu: tháng 6/2022
Chị vào ngành Y tế làm việc tháng 5/1992, tham gia đóng Bảo hiểm đầy đủ.
Nay vì lý do gia đình chị muốn nghỉ chế
tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
- Thời gian áp dụng: 12 tháng, từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
Căn cứ theo quy định tại Mục II Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 quy định về đối tượng áp dụng, mức giảm đóng và thời gian giảm mức đóng vào Qũy bảo hiểm thất nghiệp như sau:
- Đối tượng áp dụng:
Người sử dụng lao
Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty Cổ phần gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty hợp danh, như sau:
“Điều 26. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
1. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh
nghiệp tư nhân thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Hồ sơ chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, như sau:
“Điều 26. Hồ sơ đăng ký doanh
Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty Cổ phần gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty cổ phần, như sau:
“Điều 26. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
1. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh
phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.
Đồng thời, theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 17/2023/NĐ-CP về các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
Các loại hình tác phẩm
nghiệp 2020).
(4) Quy trình thành lập:
Theo Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì quy trình thành lập của Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh sẽ có thủ tục đơn giản nhất, sau đó sẽ đến Công ty TNHH và phức tạp nhất sẽ là Công ty cổ phần.
(5) Lĩnh vực đầu tư:
Lĩnh vực đầu tư có rủi ro cao: Nên chọn loại hình doanh nghiệp có mức độ trách nhiệm
Công ty tôi có dự án về lĩnh vực luyện kim được cấp giấy chứng nhận đầu tư thời hạn 20 năm. Địa điểm xây dựng dự án về cuối nguồn suối (cách sông 500m). Công ty tôi lập hồ sơ xin cấp phép khai thác tài nguyên nước mặt theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP với thông tin về dự án được duyệt như sau: Chế độ khai thác: 3 ca/ngày, 7h/ca; 330 ngày/năm; Lượng
Điều 18 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định, khi tiếp nhận vào làm công chức có yêu cầu phải đủ 5 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này
Công ty CP phải đáp ứng điều kiện nào về vốn điều lệ để trở thành công ty đại chúng? Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng của công ty CP ra sao? Chị T ở Hà Nội.
Mẫu đơn đăng ký đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá là mẫu nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 204/2014/TT-BTC quy định, mẫu đơn đăng ký đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá được thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư 204/2014/TT-BTC.
TẢI VỀ Mẫu đơn đăng ký đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
Lưu ý: Đơn vị tổ chức đào
phối hợp với Cơ quan điều tra tổ chức thực nghiệm điều tra.
Việc thực nghiệm điều tra và lập biên bản thực nghiệm điều tra phải theo đúng quy định tại Điều 204 Bộ luật Tố tụng hình sự và quy định của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Theo đó, Viện kiểm sát tiến hành thực nghiệm điều tra khi thuộc một trong 02 trường hợp sau:
(1) Trong giai đoạn điều
Đối tượng nào phải tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo quy định?
Căn cứ Điều 16 Thông tư 204/2014/TT-BTC quy định như sau:
Đối tượng bồi dưỡng
1. Cán bộ, công chức làm công tác thẩm định giá trong các cơ quan nhà nước.
2. Cán bộ, công chức khác có nhu cầu bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
Theo đó, các
Giảng viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá phải đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 204/2014/TT-BTC quy định như sau:
Tiêu chuẩn giảng viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng
Giảng viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Đối với đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá và bồi dưỡng
, công chức năm 2008.
2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008.
3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật viên chức năm 2010.
4. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền