bì:
- Khuyết tật nhẹ về hình dạng;
- Khuyết tật nhẹ về màu sắc;
- Khuyết tật nhẹ vỏ quả bao gồm cả vết nứt.
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.
Lựu quả tươi hạng I (Hình từ Internet)
Dung sai về chất lượng lựu quả tươi hạng I được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc
Internet)
Dung sai về chất lượng của su su quả tươi hạng I được quy định ra sao?
Theo tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12094:2017 quy định dung sai về chất lượng của su su quả tươi hạng I như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng
phẩm trong bao bì:
- Khuyết tật nhẹ trên vỏ do cọ xát nhưng đã lành và khô với tổng diện tích bề mặt bị ảnh hưởng không vượt quá 10 %.
Gừng củ tươi hạng I (Hình từ Internet)
Sai số về chất lượng của gừng củ tươi hạng I được quy định như thế nào?
Căn cứ tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10742:2015 quy định như sau:
Sai số
;
- Khuyết tật nhẹ về màu sắc.
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.
Chanh leo quả tươi hạng I (Hình từ Internet)
Dung sai về chất lượng của chanh leo quả tươi hạng I được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11411:2016 quy định dung sai về chất lượng của chanh leo quả
do bị cháy nắng hoặc xước, các vết bẩn do nhựa tiết ra (kể cả vạch dài) và vết thâm không lớn hơn 3 cm2, 4 cm2 và 5 cm2 tương ứng với các nhóm kích cỡ A, B và C.
Xoài quả tươi hạng I (Hình từ Internet)
Sai số về chất lượng của xoài quả tươi hạng I được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9766:2013 quy
tạo ra do ánh sáng mặt trời không phải là khuyết tật khi sắc tố chỉ ảnh hưởng đến vỏ quả.
Nho quả tươi hạng I (Hình từ Internet)
Sai số về chất lượng nho quả tươi hạng I được quy định như thế nào?
Căn cứ tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10743:2015 quy định sai số về chất lượng nho quả tươi hạng I như sau:
Sai số cho phép
khuyết tật bề mặt khác như rám nắng, thâm và sần sùi không vượt quá 5 % tổng diện tích bề mặt quả.
Và trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.
Ổi quả tươi hạng I (Hình từ Internet)
Sai số về chất lượng của ổi quả tươi hạng I được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
trong bao bì:
- Khuyết tật nhẹ về hình dạng quả;
- Khuyết tật nhẹ về màu sắc;
- Khuyết tật nhẹ trên vỏ quả không được vượt quá tổng diện tích 0,25 cm2.
Vải quả tươi hạng I (Hình từ Internet)
Sai số về chất lượng của vải quả tươi hạng I được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9767:2013 quy định như sau
.
Phần quả nhìn thấy được trên bao bì (hoặc lô sản phẩm để rời) phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
Sai số về chất lượng của dưa hấu quả tươi hạng I được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10740:2015 quy định sai số về chất lượng của dưa hấu quả tươi hạng I như sau:
Sai số cho phép
Cho phép sai số
sai về chất lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc biệt không đáp ứng các yêu cầu là bao nhiêu?
Theo quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12358:2018 quy định như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các
)
Sai số về chất lượng của đu đủ quả tươi hạng I được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10745:2015 quy định như sau:
Sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói (hoặc lô sản phẩm để rời) đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1 Sai số về
;
- Khuyết tật nhẹ trên vỏ quả như trầy, xước, vết trầy và xước không vượt quá 2 % tổng diện tích bề mặt.
Đậu bắp quả tươi hạng I (Hình từ Internet)
Dung sai về chất lượng của đậu bắp quả tươi hạng I được quy định ra sao?
Theo quy định tại tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12995:2020 quy định dung sai về chất lượng của đậu bắp quả
bì.
Đậu đũa quả tươi hạng II (Hình từ Internet)
Dung sai về chất lượng của đậu đũa quả tươi hạng II được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 4.1.3 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12994:2020 quy định như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời
)
Dung sai về chất lượng của su su quả tươi hạng II trong mỗi bao gói được quy định ra sao?
Căn cứ tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12094:2017 quy định dung sai về chất lượng của su su quả tươi hạng II như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi
(Hình từ Internet)
Sai số về chất lượng của đu đủ quả tươi hạng II được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 4.1.3 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10745:2015 quy định như sau:
Sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói (hoặc lô sản phẩm để rời) đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng
.1.3 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9766:2013 quy định như sau:
Yêu cầu về sai số
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao bì đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số về chất lượng
...
4.1.3. Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng xoài quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng
chồi phụ.
Dứa quả tươi hạng II (Hình từ Internet)
Sai số cho phép về chất lượng của dứa quả tươi hạng II được quy định ra sao?
Theo tiết 4.1.3 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1871:2014 quy định như sau:
Yêu cầu về sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi lô kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các
trưởng Viện kiểm sát quyết định phân công, thay đổi Kiểm sát viên tham gia phiên tòa, phiên họp theo các Điều 41, 42 và 52 Bộ luật Tố tụng hình sự.
...
Và căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 41 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát
1. Viện trưởng Viện kiểm sát có
tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát các cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 41 Bộ luật Tố tụng hình sự; Kiểm sát viên được Viện trưởng phân công thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 42 Bộ luật Tố tụng hình sự và quy định của Quy chế này. Thẩm quyền ký, ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền đối
quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát các cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 41 Bộ luật Tố tụng hình sự; Kiểm sát viên được Viện trưởng phân công thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 42 Bộ luật Tố tụng hình sự và quy định của Quy chế này. Thẩm quyền ký, ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy