quy định tại điểm d khoản 1 Điều 474, điểm a khoản 6 Điều 477, khoản 2 Điều 479, Điều 480 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Đồng thời, không áp dụng đối với các hoạt động tống đạt văn bản tố tụng, thu thập chứng cứ quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều 474, Điều 475 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
khoản 1 Điều 474, điểm a khoản 6 Điều 477, khoản 2 Điều 479, Điều 480 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Đồng thời, không áp dụng đối với các hoạt động tống đạt văn bản tố tụng, thu thập chứng cứ quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều 474, Điều 475 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
hoạt động tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 474, điểm a khoản 6 Điều 477, khoản 2 Điều 479, Điều 480 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Đồng thời, không áp dụng đối với các hoạt động tống đạt văn bản tố tụng, thu thập chứng cứ quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều 474
văn bản tố tụng dân sự tiếp theo đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG.
Lưu ý: Quy định trên thực hiện hoạt động tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 474, điểm a khoản 6 Điều 477, khoản 2 Điều 479, Điều 480 Bộ luật Tố
định 17/2013/NĐ-CP).
Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương của kiểm lâm viên chính (công chức loại A2.1) được tính như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
lương của Thanh tra viên chính Công an nhân dân (công chức loại A2.1) được tính như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8
204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương đến hết ngày 30/6/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5
môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương đến hết ngày 30/6/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
,0 tương đương 11.920.000 đồng
- Kiểm sát viên chính:
+ Hệ số lương bậc 1: 4,4 tương đương 6.556.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 2: 4,74 tương đương 7.062.600 đồng
+ Hệ số lương bậc 3: 5,08 tương đương 7.569.200 đồng
+ Hệ số lương bậc 4: 5,42 tương đương 8.075.800 đồng
+ Hệ số lương bậc 5: 5,76 tương đương 8.582.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 6: 6,1 tương
Cho hỏi, Thông tư Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư sửa đổi những nội dung gì về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của công chức hành chính và văn thư? Tôi cảm ơn!
cấp xã được hưởng mức lương bao nhiêu sau khi thực hiện cải cách tiền lương? (Hình từ Internet)
Mức lương của Công chức tư pháp hộ tịch cấp xã trước khi thực hiện cải cách tiền lương là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV thì lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được áp dụng theo Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định
nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV
Hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89
Mức lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm hiện nay đang là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương
cấp ngân hàng Mã số: 07.044
(2) Kiểm soát viên chính ngân hàng Mã số: 07.045
(3) Kiểm soát viên ngân hàng Mã số: 07.046
(4) Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng Mã số: 07.048
(5) Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ Mã số: 07.047
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách tính lương công chức ngân hàng 2024 từ 01/7/2024 như sau:
Tiền lương = 2
loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương kiểm lâm viên được tính bằng công thức như sau:
Mức lương kiểm lâm viên thực hiện từ 01/7/2024 = Hệ số lương x Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng
loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương công chức hải quan được tính bằng công thức như sau:
(Mức lương công chức hải quan thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024)
=
(Mức lương cơ