Doanh nghiệp chế xuất phải tuân theo các quy định chung về hàng hóa nhập khẩu như thế nào?
Căn cứ khoản 50 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về uy định chung đối với hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất như sau:
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của DNCX phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy
nhận hàng hóa, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu quy định về vận đơn như thế nào?
Theo điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định như sau:
- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số
5 của tháng kế tiếp.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có trị giá khai báo cao đột biến thì cơ quan hải quan làm thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 25 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) quy định như sau:
Kiểm tra trị giá hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan
...
3. Xử lý kết quả kiểm tra
...
b
giữ?
Căn cứ khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về việc lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
- Hồ sơ hải quan người khai hải quan phải lưu giữ gồm:
+ Tờ khai hải quan;
+ Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu, nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại
39/2018/TT-BTC) và chứng từ theo quy định của pháp luật quản lý chuyên ngành.
Ngoài ra, để có cơ sở đối chiếu, xác định nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật, người khai hải quan nộp bổ sung cho cơ quan hải quan bản sao giấy phép khai thác khoáng sản do cơ quan có thẩm quyền cấp; bản sao văn bản đồng ý cho
Quy định về nộp báo cáo quyết toán xuất nhập khẩu? Nguyên tắc lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu
(1) Quy định về nộp báo cáo quyết toán xuất nhập khẩu
Căn cứ khoản 39 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định như sau:
"2. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện cung cấp thông tin theo
tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 20 Thông tư 39/2018/TT-BTC), theo đó quy định
“Điều 20. Khai bổ sung hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
...
b) Khai bổ sung sau khi hàng hóa đã được thông quan:
Trừ nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa
Cho tôi hỏi: Việc khai, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo Thông tư 33/2023/TT-BTC được quy định ra sao? - Câu hỏi của anh Giang (Quảng Bình)
Cho tôi hỏi: Hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa mới nhất theo Thông tư 33/2023/TT-BTC gồm những nội dung gì? - Câu hỏi của anh Quốc (Bình Định)
sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) quy định về khai bổ sung hồ sơ hải quan cụ thể là đối với trường hợp tờ khai đã thông quan, trừ nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật, an toàn thực phẩm, người khai
trường hợp nào?
Các trường hợp hủy tờ khai hải quan được quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 22 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) quy định các trường hợp hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan bao gồm:
- Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:
+ Tờ khai hải quan xuất
chế xuất thì khi nhập khẩu công cụ dụng cụ là đối tượng không chịu thuế nên doanh nghiệp chế xuất có trách nhiệm sử dụng công cụ dụng cụ này trong doanh nghiệp, khi thanh lý phải thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 79 Thông tư 38/2015/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 55 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Thủ tục thanh lý công cụ dụng cụ
theo Điều 11 Thông tư 191/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Thông tư 56/2019/TT-BTC quy định như sau:
- Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC .
- Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa thực hiện
nộp khi làm thủ tục hải quan;
- Hóa đơn thương mại:
+ Tại thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan, trường hợp chưa có giá chính thức, Thương nhân thực hiện tạm nộp thuế theo giá khai báo. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư 38/2015/TT-BTC (tuy nhiên khoản này bị bãi bỏ bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu
trị giá hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan gồm những gì?
Đối tượng kiểm tra trị giá hải quan được quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) như sau:
Kiểm tra trị giá hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan
1. Đối tượng kiểm tra: Hồ sơ hải quan của hàng hóa xuất
vàng trang sức dưới dạng bán thành phẩm.
7108.12.10
7108.12.90
Cùng với đó, hồ sơ hải quan nhập khẩu thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Khai hải quan quy định tại Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC đối với hàng hóa nhập khẩu là phương tiện vận tải
các thủ tục hành chính khác với cơ quan hải quan
- Việc kế thừa các quyền và nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp hình thành sau khi tổ chức lại thực hiện theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý thuế (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC)
…
Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
Dùng chữ ký số khi khai hải quan được không
Phế liệu, phế phẩm của doanh nghiệp chế xuất được phép bán vào thị trường nội địa hoặc xuất khẩu ra nước ngoài có cần phải thực hiện thủ tục hải quan?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 75 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 51 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) có đề cập như sau:
Điều 75. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
sửa đổi, bổ sung tại khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC) về thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa. Theo đó:
- Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là nộp thừa theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1