. Dùng dung dịch đệm TE (3.2.6) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 100 µM làm gốc;
- Mồi được sử dụng ở nồng độ 10 µM: Pha loãng mồi gốc bằng nước tinh khiết không có nuclease (3.2.8) (10 µl mồi gốc và 90 µl nước tinh khiết không có nuclease).
6.1.4.3 Thực hiện phản ứng RT - PCR
Phản ứng khuếch đại được thực hiện trong máy PCR (4.1.1) theo phương pháp RT
hoàn nguyên mồi ở nồng độ 100 µM làm gốc.
- Mồi được sử dụng ở nồng độ 20 µM: pha loãng mồi gốc bằng nước tinh khiết không có nuclease (3.2.11) (10 µl mồi gốc và 40 µl nước tinh khiết không có nuclease).
6.1.4.3 Tiến hành phản ứng Nested PCR
Phản ứng khuếch đại được thực hiện trong máy nhân gen (4.1.1) theo phương pháp nested PCR bao gồm 2 giai
gen (4.1.1) theo phương pháp nested PCR bao gồm 2 giai đoạn (hoặc 2 bước): Giai đoạn 1 (bước 1), thực hiện phản ứng PCR sử dụng cặp mồi 146F1/146R1; Giai đoạn 2 (bước 2), thực hiện phản ứng nested PCR sử dụng cặp mồi 146F2/146R2, sử dụng kít nhân gen (3.2.4) theo hướng dẫn của nhà sản xuất (xem phụ lục C).
6.1.4.4 Điện di
6.1.4.4.1 Chuẩn bị bản gel
vào nồi dãn tiêu bản (4.4.7) có nhiệt độ nước từ 35 oC đến 40 oC;
- Dùng phiến kính (4.1.1) vớt lát cắt sao cho lát cắt nằm gọn trên phiến kính, dựng nghiêng phiến kính và để khô.
6.3.3.3 Nhuộm tiêu bản
- Ngâm tiêu bản (6.3.3.2) vào cốc xylen (3.4.2) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol tuyệt đối (3.1.1) 2
phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng chung
4.1.1 Tủ lạnh
4.1.2 Tủ âm sâu
4.1.3 Cân phân tích có thể cân chính xác 0,1 mg
4.1.4 Pipet đơn kênh các loại
4.1.5 Ống đong, dung tích 100ml; 500ml; 1000ml
4.1.6 Máy ly tâm
4.1.7 Lò vi sóng
4.2 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng RT
giọt nước sinh lý trên phiến kính (4.1.1), dàn mỏng, để khô và cố định tiêu bản trên ngọn lửa đèn cồn;
- Tiêu bản sau khi đã được cố định, nhuộm bằng phương pháp Gram (xem Phụ lục A);
- Aeromonas hydrophila bắt màu hồng (màu gram âm), hình que ngắn, hai đầu tròn, kích thước 0,5 µm x (từ 1,0 µm đến 1,5 µm).
6.1.4.2.2. Xác định đặc tính sinh hóa
olseni.
4.1.1. Nồi hấp vô trùng, có thể duy trì ở nhiệt độ 115°C.
4.1.2. Kính hiển vi quang học, vật kính 10 X, 20 X, 40 X và 100 X.
4.1.3. Ống nghiệm vô trùng, dung tích 15 ml.
4.1.4. Phiến kính vô trùng.
4.1.5. Lamen vô trùng.
4.1.6. Dao mổ, panh, kéo vô trùng.
4.1.7. Pipet pasteur.
4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng
dụng cụ dùng trong phương pháp nuôi cấy phân lập và định danh vi khuẩn như sau:
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ sử dụng cho phương pháp nuôi cấy, phân lập, định danh vi khuẩn
4.1.1 Nồi hấp vô trùng, duy trì nhiệt độ 115°C và 121°C.
4
vô trùng, mỗi ống khoảng 9,5 ml.
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.1) ở 115 °C trong 20 min.
Các ống nghiệm này được giữ nơi tối và bảo quản ở nhiệt độ 4 °C.
A.2. Dung dịch penicilin-streptomycin
A.2.1. Thành phần
Streptomycin sulfat (500 IU/ml): 3,13 g
Penicilin G (500 IU/ml): 6,55 g
Nước khử ion: 500 ml
A.2.2. Chuẩn bị
Trộn 3,13 g
g.
4.6. Máy lắc ống (vortex mixer).
4.7. Máy Realtime RT-PCR hoặc máy PCR.
4.8. Tủ ấm có chứa 5 % CO2, duy trì được ở 37 °C.
4.9. Xi lanh, dung tích 1 ml và 5 ml,-
4.10. Ống effendorf, dung tích 1,5 ml.
4.11. Chai nuôi tế bào 75 cm2.
4.12. Màng lọc, có kích thước lỗ lọc là 0,45 μm.
Theo đó, thiết bị và dụng cụ dùng để chẩn đoán bệnh cúm lợn
, 12000g và 14000g.
4.6. Máy ly tâm có thể tạo gia tốc ly tâm ở 1500g, 2000g, 3000g
4.7. Máy lắc trộn (vortex mixer).
4.8. Máy khuấy từ.
4.9. Kính hiển vi soi ngược.
4.10. Kính hiển vi thường.
4.11. Máy chạy nhân gen Realtime PCR.
4.12. Nồi hấp áp lực, duy trì nhiệt độ ở 121 °C.
4.13. Chai thủy tinh, dung tích 100 ml, 200 ml, 1000 ml và 2000 ml
nhà ở được quy định trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
4.10. Phương pháp xác định hệ số khối, hệ số mặt bằng của nhà ở được xác định theo Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
4.11. Khi thiết kế nhà ở căn hộ và nhà ở ký túc xá, ngoài việc tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn này cần tuân thủ các quy định trong TCVN 4450 và TCVN 9210:2012.
Như vậy, khi
trợ trong thi công cầu phải đáp ứng những yêu cầu được quy định tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11815:2017 dưới đây:
Quy định chung
4.1 Yêu cầu thiết kế công trình phụ trợ
4.1.1 Nguyên tắc thiết kế công trình phụ trợ là đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình thi công công trình, đảm bảo bố trí cấu tạo và tính toán các công trình
phương pháp sắc ký lỏng theo quy định tại Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11220:2015 như sau:
Cách tiến hành
6.1 Chiết
Đặt giấy lọc gấp nếp (4.7) vào phễu (4.11), dùng 5 ml cloroform (3.3.3) để rửa, sau đó loại bỏ cloroform. Đặt bình quả lê 100 ml (4.9) dưới phễu để hứng dịch chiết.
Dùng pipet 10 ml (4.6) lấy 10 ml phần mẫu thử cho vào phễu chiết 125
Thương, quyết định thành lập các hội đồng tư vấn của Báo Công Thương.
4.10. Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Bộ bàn về các hoạt động của Bộ và ngành.
4.11. Khi vắng mặt, Tổng Biên tập ủy quyền cho một Phó Tổng biên tập điều hành và giải quyết công việc nhưng Tổng Biên tập vẫn phải chịu trách nhiệm trước Bộ và pháp luật về sự ủy quyền đó.
4
thử được tiếp xúc với chu kỳ lặp đi lặp lại của ánh sáng và độ ẩm trong điều kiện môi trường được kiểm soát.
4.1.1. Độ ẩm thường được tạo ra bằng cách phun nước khử khoáng/khử lon hoặc ngưng tụ hơi nước trên mẫu thử.
4.2. Các điều kiện thử nghiệm có thể được thay đổi bằng cách lựa chọn:
4.2.1. Nguồn lọc ánh sáng.
4.2.2. Loại thử nghiệm ẩm.
4
đương (trong trường hợp không có vận tải đơn); tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
Cơ quan nào có trách nhiệm tiếp nhận công bố hợp quy sản phẩm dệt may?
Theo tiểu mục 4.1 Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT quy định về trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Công Thương như sau:
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Công Thương
4.1.1. Vụ Khoa học
, pháp luật và toán
1.326
1.411
1.445
1.700
3
Kỹ thuật và công nghệ thông tin
1.870
1.992
2.040
2.400
4
Sản xuất, chế biến và xây dựng
1.794
1.909
1.955
2.300
5
Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y
1.287
1.370
1.400
1.650
6
Sức khỏe
2.184
2.324
2.380
2.800
7
tra và thử nghiệm
4.1. Phương pháp kiểm tra
4.1.1. Kiểm tra kết cấu xây dựng khu vực lắp thang, kích thước và độ chính xác kích thước hình học của các đối tượng sau:
a) Giếng thang;
b) Buồng máy, buồng puly (nếu có);
c) Cửa tầng, cửa cabin, khe hở giữa các cánh cửa và giữa các cánh cửa với khuôn cửa;
d) Sàn và nóc cabin;
e) Các khoảng cách an
thuật
4.1.1 Quy định chung
Khách hàng phải cung cấp cho nhà sản xuất mặt bích các thông tin sau.
4.1.2 Loạt mặt bích
Loạt mặt bích phải được quy định là PN hoặc cấp.
- Nếu quy định loạt PN, các mặt bích phải phù hợp với EN 1092-1.
- Nếu quy định cấp, cỡ mặt bích phải là NPS phù hợp với ANSI/ASME B 16.5 hoặc ANSI/ASME B 16.47 loạt A hoặc B, khi