. TÀI KHOẢN VND TẠI VIETINBANK
1.1. Tài khoản VND
Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
Số tài khoản: CT1111
Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội
1.2. Tài khoản USD
Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
Số tài khoản: 110630051111
Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội
2. TÀI
Trung ương
Số tài khoản: CT1111
Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội
1.2. Tài khoản USD
Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
Số tài khoản: 110630051111
Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội
2. TÀI KHOẢN TẠI VIETCOMBANK
2.1. Tài khoản VND
Tên Tài khoản: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Ban
TẠI NGÂN HÀNG:
1. TÀI KHOẢN VND TẠI VIETINBANK
1.1. Tài khoản VND
Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
Số tài khoản: CT1111
Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội
1.2. Tài khoản USD
Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
Số tài khoản: 110630051111
Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP
/09/2024 ủng hộ bão số 3 Yagi.
(2) Ngày 13/09/2024, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thống kê số tiền ủng hộ qua số tài khoản Vietinbank CT1111 từ ngày 10/9/2024 đến ngày 12/9/2024.
>> TẢI VỀ File sao kê Mặt trận Tổ quốc Việt Nam qua tài khoản Vietinbank hơn 2000 trang ngày 12 9 ủng hộ bão số 3 Yagi.
(3) Ngày 14/9/2024, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cập nhật số
khoản: Văn phòng Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Số Tài khoản: 3713.0.1058784.00000
Mã đơn vị quan hệ ngân sách: 1058784
Tại Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước
II. TÀI KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG:
1. TÀI KHOẢN VND TẠI VIETINBANK
1.1. Tài khoản VND
Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
Số tài khoản: CT1111
Tại Ngân hàng TMCP Công thương
Kho bạc Nhà nước
II. TÀI KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG:
1. TÀI KHOẢN VND TẠI VIETINBANK
1.1. Tài khoản VND
Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
Số tài khoản: CT1111
Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội
1.2. Tài khoản USD
Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
Số tài khoản: 110630051111
Tại Ngân hàng TMCP
BẠC:
Tên Tài khoản: Văn phòng Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Số Tài khoản: 3713.0.1058784.00000
Mã đơn vị quan hệ ngân sách: 1058784
Tại Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước
II. TÀI KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG:
1. TÀI KHOẢN VND TẠI VIETINBANK
1.1. Tài khoản VND
Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
Số tài khoản: CT1111
Tại Ngân hàng
KHO BẠC:
- Tên Tài khoản: Văn phòng Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Số Tài khoản: 3713.0.1058784.00000
- Mã đơn vị quan hệ ngân sách: 1058784
- Tại Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước
2. TÀI KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG:
(1) TÀI KHOẢN VND TẠI VIETINBANK
- Tài khoản VND
+ Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
+ Số tài khoản: CT1111
: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
Số tài khoản: CT1111
Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội
1.2. Tài khoản USD
Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương
Số tài khoản: 110630051111
Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội
2. TÀI KHOẢN TẠI VIETCOMBANK
2.1. Tài khoản VND
Tên Tài khoản: Mặt trận
2009 trang từ ngày 10/9/2024 đến ngày 12/9/2024
Ngày 13/9, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đã tiếp tục công khai danh sách ủng hộ những thông tin của những tổ chức, cá nhân chuyển tiền ủng hộ tới địa chỉ tài khoản Vietinbank CT1111 từ ngày 10/9/2024 đến ngày 12/9/2024 của Ban Vận động cứu trợ Trung ương để người dân tham gia theo dõi, giám sát
Một số quy định chung đối với việc sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?
Theo khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 26 Luật Kiến trúc 2019 quy định về sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cụ thể như sau:
"Điều 26. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu
Thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản với lý do không đảm bảo về chất thải sinh hoạt có đúng không?
Theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 35 Nghị định 26/2019/NĐ-CP thì Giấy chứng nhận bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Bị tẩy, xóa, thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận hoặc cơ sở không còn đủ điều
đau theo quy định pháp luật
Theo Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau như sau:
- Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức
Thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày
Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ
đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà
Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ
trị 1 tháng là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của
hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Theo Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần
Người lao động nghỉ chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau có được bảo hiểm xã hội chi trả tiền không?
"Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe