Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có mấy trang? Trên mỗi trang thể hiện thông tin gì?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh
gồm những gì?
Hồ sơ xin cho thuê đất để khai thác khoáng sản đối với doanh nghiệp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT và điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT bao gồm những giấy tờ sau:
- Đơn xin cho thuê đất theo Mẫu số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
Sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng nào?
Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có quy định như sau:
Lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai
1. Việc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được thực hiện theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
2. Bản đồ địa chính được lập để phục vụ công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận
Thông tin về diện tích thửa đất thể hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau:
Thông tin về thửa đất
1. Thông tin về số hiệu thửa đất gồm:
a) Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính;
b) Số thửa đất là số thứ
Mã sổ đỏ là gì?
Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Mã Giấy chứng
liền với đất, phản ánh đầy đủ tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau:
Thông tin trong hồ sơ địa chính
1. Các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo tính thống nhất giữa các thành phần của hồ sơ địa chính, trừ các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2
Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định như sau:
Thống kê đất đai cấp xã
...
4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền
Kiểm kê đất đai chuyên đề từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về kiểm kê đất đai chuyên đề như sau:
- Kiểm kê đất đai chuyên đề là việc kiểm kê chuyên sâu về một hoặc một số chỉ tiêu loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024, các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP; loại đối tượng sử dụng
kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
/2016/TTLT-BYT-BQP (cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên);
- Về Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
c
trên.
Hội đồng quản trị trong Công ty Cổ phần
Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị trong Công ty Cổ phần quy định như thế nào?
Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị trong Công ty Cổ phần được quy định tại Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:
“Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội đồng
quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty và phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
Có thể làm thành viên của Hội đồng quản trị trong cùng một công ty cổ phần hai nhiệm kỳ liên tục hay không?
Căn cứ Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định
thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với
thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.
15.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
...
Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 22 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện lập cơ sở bán lẻ như sau:
Điều kiện lập cơ sở bán lẻ
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên
lượng thành viên Hội đồng quản trị được quy định thế nào?
Theo Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị như sau:
“Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
2
11% nhưng chưa có yêu cầu khởi tố thì chưa thể đưa vụ án ra xét xử.
Quyết định khởi tố vụ án hình sự được quy định như thế nào?
Theo Điều 154 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:
“Điều 154. Quyết định khởi tố vụ án hình sự
1. Quyết định khởi tố vụ án hình sự phải ghi rõ căn cứ khởi tố, điều, khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng và
cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3
pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước
chịu sự tác động trực tiếp của các chính sách trong đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh và lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng các hình thức quy định tại Điều 36 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015; Điều 10 Nghị định 34/2016/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 154/2020/NĐ-CP, Điều 11 Nghị định 34/2016/NĐ-CP, được