Thời hạn của Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2022/TT-BTC quy định thời hạn của Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ
Giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã có hệ số lương cấp hàm cơ yếu bao nhiêu? Tương đương với cấp bậc hàm nào?
Căn cứ theo Bậc lương cấp hàm cơ yếu cao nhất áp dụng đối với các chức danh thuộc diện xếp lương cấp hàm cơ yếu quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV như sau:
Căn cứ theo quy định nêu trên thì Giám đốc Học viện Kỹ thuật
đó, tiêu chuẩn để được bổ nhiệm chức vụ sĩ quan dự bị thì sẽ phải đảm bảo được các tiêu chuẩn trên theo quy định pháp luật hiện nay.
Sĩ quan quân đội (Hình từ Internet)
Sĩ quan dự bị hết hạn tuổi thì có phải giải ngạch sĩ quan dự bị không?
Căn cứ theo quy định Điều 44 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 15 Điều
cầu vai của mỗi người quân nhân chuyên nghiệp sẽ có gạch hồng, việc bẻ gạch tức là từ bỏ gạch hồng đó.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (Điều này được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008) quy định rằng:
Hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời chiến; quân nhân chuyên
1999 như sau:
"Điều 43. Quyền lợi của sĩ quan dự bị
Sĩ quan dự bị có quyền lợi sau đây:
1. Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên; trong thời gian tập trung huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp, được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở quân y và được hưởng các
Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Sĩ quan là lực lượng nòng cốt để xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26, Điều 27 Luật sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ và trách
được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
...
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy
Ai có quyền quyết định thăng quân hàm Trung tướng đối với Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng?
Thẩm quyền quyết định thăng quân hàm Trung tướng đối với Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa
Thiếu tướng thăng quân hàm lên Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam cần tối thiểu bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thăng quân hàm đối
Sĩ quan quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội do ai có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm?
Thẩm quyền quyết định bổ nhiệm sĩ quan quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
Cảnh sát biển Việt Nam được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy
bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội là Trung tướng đúng không?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1
trưởng Cục Tác chiến điện tử cần đáp ứng tiêu chuẩn chung được quy định theo Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh
Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn
Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung
quan Quân đội nhân dân giữ chức Chính ủy Bộ đội Biên phòng tỉnh được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết
Sĩ quan quân đội giữ chức Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan quân đội giữ chức Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt
nhân dân Việt Nam theo quy định? (Hình từ Internet)
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm từ Trung úy lên Thượng úy là bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm từ Trung úy lên Thượng úy được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa
đội nhân dân Việt Nam theo quy định? (Hình từ Internet)
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm từ Thiếu úy lên Trung úy là bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm từ Thiếu úy lên Trung úy được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam