Sĩ quan quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Học viện Lục quân là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Học viện Lục quân được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi
nhất để ứng dụng trong thực tiễn quân đội và trong chiến tranh. Đồng nghĩa với việc đảm bảo hoạt động Quân y được tối ưu về dự phòng và điều trị.
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức Cục trưởng Cục Quân y được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ
Sĩ quan quân đội giữ chức Giám đốc Học viện Phòng không Không quân có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức Giám đốc Học viện Phòng không Không quân được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân
phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ
)
Ai có quyền bổ nhiệm Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu?
Người có quyền bổ nhiệm Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi
.250.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân áp dụng đối với Tư lệnh Quân khu 3 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tư lệnh Quân khu 3 có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Tư lệnh Quân khu 3 được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi
1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51
.250.000 đồng/tháng.
Tư lệnh Quân khu 1, Bộ Quốc phòng được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nghĩa vụ của Tư lệnh Quân khu 1 được quy định như thế nào?
Tư lệnh Quân khu 1 có nghĩa vụ theo quy định tại Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau
dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá
Quân đội nhân dân giữ chức Trợ lý Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thể kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ tối đa bao nhiêu năm?
Việc kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ của Thiếu tướng Quân đội nhân dân giữ chức Trợ lý Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan
Ai có quyền bổ nhiệm Giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã?
Người có quyền bổ nhiệm Giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa
?
Người có quyền bổ nhiệm Chánh Văn phòng Tổng cục Chính trị được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1
Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như
Trung tướng thì có phải cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hay chưa?
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa
nhiêu? (Hình từ Internet)
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam là Thiếu tướng đúng không?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương."
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Cục trưởng Cục Bảo vệ An ninh Quân đội được quy định thế nào?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Cục trưởng Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1
Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng hay Thiếu tướng?
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa
Tư lệnh Quân khu 4, Bộ Quốc phòng do Thủ tướng bổ nhiệm đúng không?
Thẩm quyền bổ nhiệm đối với sĩ quan được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa
phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao