. DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
9. NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
10. NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài
khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, cụ thể như sau:
Ký hiệu thị thực
...
8. DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
9. NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức
bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in
1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng được cơ quan thuế bán hóa đơn phải có đơn đề nghị mua hóa đơn (theo Mẫu số 02/ĐN-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định) gửi cơ quan thuế khi mua hóa đơn và kèm theo các giấy tờ sau:
a) Người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người
Trình tự thực hiện ngừng sử dụng hóa đơn điện tử khi có hành vi lập hóa đơn nhằm bán khống hàng hóa bị cơ quan chức năng phát hiện được quy định thế nào? DN có hành vi lập hóa đơn nhằm bán khống hàng hóa bị cơ quan chức năng phát hiện được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử trong trường hợp gì? câu hỏi của anh Tuấn (Hà Nội).
Thủ tục đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 2 Mục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1464/QĐ-BTC năm 2022 hướng dẫn thủ tục cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh như sau:
Trường hợp 1: Đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan
mua hàng theo hình thức trả tiền sau (mua chịu). Trường hợp trả tiền trước cho người bán thì khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng cũng ghi vào sổ này.
Mẫu sổ nhật ký mua hàng áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn được hướng dẫn tại Mẫu số S03a3-DN Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Tải về Mẫu sổ nhật ký mua hàng áp dụng đối
thể áp dụng mẫu sổ chi tiết các tài khoản được hướng dẫn tại Mẫu số S38-DN Phụ lục số 04 ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Tải về Mẫu sổ chi tiết các tài khoản áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất hiện nay.
Sổ chi tiết các tài khoản
Hướng dẫn cách điền mẫu sổ chi tiết các tài khoản áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu
khi dùng mẫu? (Hình từ Internet)
Mẫu bảng kê xuất nhập tồn kho theo Thông tư 200?
Mẫu bảng kê xuất nhập tồn kho (Bảng kê số 8) là Mẫu số S04b8-DN Phụ lục 4 ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Tải về Mẫu bảng kê xuất nhập tồn kho
Một số lưu ý khi dùng mẫu bảng kê xuất nhập tồn kho theo Thông tư 200?
Căn cứ tại điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư
cấp hóa đơn giá trị gia tăng để giao cho người mua.
b) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA kèm theo Nghị định này đến cơ quan thuế và
nào?
Căn cứ tại tiểu mục 5 Mục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1464/QĐ-BTC năm 2022, Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục đề nghị mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in như sau:
Bước 1:
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế quản lý để mua hóa đơn:
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục
Tổng hợp mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 200?
Các mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hiện nay bao gồm:
(1) Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong Báo cáo tài chính năm - Mẫu số B 02 - DN
Tải Mẫu số B 02 – DN (tại đây)
(2) Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động
của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về thời hạn của thị thực như sau;
"Điều 9. Thời hạn thị thực
...
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
..."
Theo đó từ quy định trên, visa
Ký hiệu thị thực NG1 cấp cho những đối tượng nào? Thời hạn của thị thực NG1 tối đa là bao lâu theo quy định hiện hành? Ai được quyền mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định? câu hỏi của anh N (Huế).
định cụ thể như sau:
Thời hạn thị thực
1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5
sửa đổi 2019 quy định về thị thực đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
“Điều 8. Ký hiệu thị thực
...
7. LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
8. DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
...
16. LĐ1 - Cấp cho
Người chồng có giấy phép và thị thực lao động thì có được bão lãnh vợ mình vào Việt Nam thăm không? Cho chị hỏi nếu người lao động nước ngoài có giấy phép lao động rồi sẽ có visa việc làm thì lúc đó bảo lãnh được vợ họ vào Việt Nam chưa em? Còn nếu công ty chị bảo lãnh thì visa người vợ thuộc loại visa gì, có lưu trú 1 2 năm như người chồng không
có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.”.
Trong đó, căn cứ điểm i khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
không quá 90 ngày.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.”.
Trong đó, căn cứ điểm i khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, thị thực điện tử
2023 như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...
Chiếu theo quy định này thì thị thực NG4 có thời hạn sử dụng không quá 01 năm.
Vợ hoặc chồng của người được cấp thị thực NG4 được quyền lao động tại Việt Nam không?
Tại khoản 1