định mức lương tối thiểu tháng đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Vùng I
4.680.000
Vùng II
4.160.000
Vùng III
3.640.000
Vùng IV
3.250.000
Mức lương tối thiểu tháng có phải là cơ sở để thỏa thuận và trả lương
theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Như vậy, theo quy định trên thì mức lương tối thiểu tính theo giờ đối với
.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1
,00
12.600.000
7,40
13.320.000
3
Thiếu tá
6,40
11.520.000
6,80
12.240.000
4
Đại úy
5,80
10.440.000
6,20
11.160.000
5
Thượng úy
5,35
9.630.000
5,70
10.260.000
Công an huyện Củ Chi làm việc theo nguyên tắc nào?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Công an nhân dân 2018 thì nguyên tắc làm việc của
an từ ngày 01/01/2024-30/06/2024 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
người lao động
(Đơn vị: đồng/tháng)
Vùng I
4.680.000
23.400.000
Vùng II
4.160.000
20.800.000
Vùng III
3.640.000
18.200.000
Vùng IV
3.250.000
16.250.000
hiện chế độ tiền lương do Nhà nước:
1.800.000*5=9.000.000 đồng/1 tháng.
* Đối với người lao động hưởng lương theo mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa như sau:
Vùng I: 4.680.000*5= 23.400.000 đồng/tháng
Vùng II: 4.610.000*5= 23.050.000 đồng/tháng
Vùng III: 3.640.000*5= 18.200.000 đồng
thiểu vùng 2023 vẫn sẽ được áp dụng theo Nghị định 38/2022/N-CP, cụ thể:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
Theo đó, mức lương tối thiểu
quyền quản lý di sản thừa kế phục vụ việc thờ cúng được ba mẹ chỉ định trong di chúc để đi định cư ở nước ngoài hay không? (Hình từ Internet)
Con cái được quyền hủy bỏ một nội dung liên quan đến di sản thừa kế trong di chúc của ba mẹ để lại hay không?
Theo Điều 640 Bộ luật dân sự 2015 quy định về sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc như sau
được căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: Đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: Đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Ngoài ra, việc áp dụng mức
.400.000 đồng/tháng
Vùng II: 4.610.000*5= 23.050.000 đồng/tháng
Vùng III: 3.640.000*5= 18.200.000 đồng/tháng
Vùng IV: 3.250.000*5= 16.250.000 đồng/tháng
Người lao động cần đáp ứng điều kiện gì để hưởng trợ cấp thất nghiệp trong năm 2023?
Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 như sau:
Người lao động quy định tại
tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7,30
13.140.000
7
Trung tá
6,60
11.880.000
8
Thiếu
vậy, theo quy định hiện nay thì lương của Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là 17.640.000 đồng/tháng.
Ai có quyền phong quân hàm Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam?
Thẩm quyền phong quân hàm Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 8
,00
7,40
Thiếu tá
6,40
6,80
Đại úy
5,80
6,20
Thượng úy
5,35
5,70
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an sẽ áp dụng theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 vào sáng 10/11. Theo đó, Nghị quyết quyết nghị, từ
.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối
xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Như vậy, mức trần học phí khối ngành khoa học tự nhiên đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi
cấp tiểu đội và tương đương trở lên được hưởng phụ cấp như sau:
a) Mức 480.000 đồng/quý đối với Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng và tương đương.
b) Mức 560.000 đồng/quý đối với Trung đội trưởng và tương đương.
c) Mức 640.000 đồng/quý đối với Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội và tương đương.
d) Mức 720.000 đồng/quý đối với Đại đội
nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên từ cấp tiểu đội và tương đương trở lên được hưởng phụ cấp như sau:
a) Mức 480.000 đồng/quý đối với Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng và tương đương.
b) Mức 560.000 đồng/quý đối với Trung đội trưởng và tương đương.
c) Mức 640.000 đồng/quý đối với Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội và tương
đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
- Vùng 1: mức lương tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng/giờ.
- Vùng 2: mức lương tối thiểu tháng là 4.160.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu giờ là 20.000 đồng/giờ.
- Vùng 3: mức lương tối thiểu tháng là 3.640.000 đồng