phát (PBS), pH 7,2 ± 0,2.
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử của phương pháp nuôi cấy, phân lập và định danh vi khuẩn (xem Phụ lục A)
3.2.1 Môi trường thạch TCBS;
3.2.2 Môi trường thạch dinh dưỡng TSA;
3.2.3 Natri clorua;
3.2.4 Card định danh vi khuẩn Gram (-) hoặc kit kiểm tra sinh hóa;
3.2.5 Thuốc nhuộm gram (Xem phụ lục B);
3.2.6 Môi trường và
B).
3.2.5 Nước muối sinh lý, dung dịch natri clorua (NaCI) 0,9 %.
3.3 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction).
3.3.1 Kít tách chiết ADN (acid deoxyribo nucleic), Protein K.
3.3.2 Kít nhân gen (PCR Master Mix Kit).
3.3.3 Cặp mồi - primer (gồm mồi xuôi, mồi ngược) (xem bảng 2).
3.3.4 Agarose.
3.3.5 Dung
PCR;
3.2.3 Nước tinh khiết, không có DNAse/RNAse.
3.2.4 Bột agarose, dung dịch TBE 10X;
3.2.5 Chất nhuộm gel (GelRed hoặc chất nhuộm gel tương đương);
3.2.6 Dung dịch nạp mẫu (Loading dye);
3.2.7 Thang chuẩn ADN;
3.2.8 Đoạn mồi (primers): thực hiện phản ứng PCR;
3.2.9 Đoạn mồi (primers) và đoạn dò (probe): thực hiện phản ứng realtime PCR;
3
phát (PBS) (xem Phụ lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime PCR;
3.2.3 Nước tinh khiết, không có DNAse/RNAse.
3.2.4 Bột agarose, dung dịch TBE 10X;
3.2.5 Chất nhuộm gel (GelRed hoặc chất nhuộm gel tương đương);
3.2.6 Dung dịch nạp mẫu (Loading dye
.1.4. Nystatin.
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR
3.2.1. Etanol, 70 % (thể tích), 90 % (thể tích) và etanol tuyệt đối.
3.2.2. Kít tách chiết ADN (acid deoxyribo nucleic), protein K.
3.2.3. Kit nhân gen (PCR Master Mix Kit).
3.2.4. Cặp mồi (primers), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.5. Nước tinh khiết, không có nuclease
phương pháp Realtime PCR
3.2.1 Dung dịch tách chiết (NaCl 0,9%...) hoặc bộ kit tách chiết ADN vi khuẩn;
3.2.2 Bộ kit nhân gen: Power SYBR Green PCR Master Mix;
3.2.3 Đoạn mồi (primers);
3.2.4 Mẫu đối chứng;
3.2.5 Nước không có enzyme phân hủy ADN/ARN;
3.2.6 Thang chuẩn ADN 100bp;
3.2.7 Dung dịch đệm TBE 10X;
3.2.8 Bột Agarose;
3.2.9 Chất nhuộm
Bệnh viện hạng Đặc biệt
Bệnh viện hạng I
Bệnh viện hạng II
Bệnh viện hạng III
Bệnh vện hạng IV
A
B
1
2
3
4
5
1
Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc
782,000
705,000
602,000
2
Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu
458,000
427,000
325
than nồng độ khí mêtan cho phép trong không khí mỏ phải nhỏ hơn 1%).
3.2.5. Không được phép tháo lắp, thay thế các chi tiết của máy trong môi trường có khí cháy và bụi nổ. Chỉ được kiểm tra và thay thế nguồn pin ở khu vực an toàn (không có khí cháy và bụi nổ).
3.2.6. Sau mỗi lần sử dụng, phải lau chùi, vệ sinh sạch sẽ máy nổ mìn, giao cho người có
theo 3.2.1. Lượng tinh bột và/hoặc thành phần cacbohydrat khác cũng có thể được liệt kê. Khi thông báo có liên quan đến hàm lượng chất xơ tiêu hóa thì phải công bố hàm lượng đó.
3.2.5 Nếu trên thực phẩm có thông báo về hàm lượng và/hoặc loại axit béo hoặc lượng cholesterol, thì phải công bố hàm lượng axit béo bão hòa, axit béo không bão hòa đơn, axit
của các công đoạn mà hoạt động kinh doanh xăng dầu đó thực hiện.
2. Lượng xăng dầu để xác định tỷ lệ hao hụt xăng dầu được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với xăng khoáng, xăng sinh học, etanol nhiên liệu E100, dầu hỏa, dầu điêzen quy đổi về điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ: 15oC; áp suất: 101,325 kPa và tính theo hệ thống chuẩn đo lường quốc gia
polymerase theo thời gian thực)
3.2.1. Kít tách chiết ARN (axit ribonucleic)
3.2.2. Kít nhân gen, dùng cho phản ứng realtime RT-PCR.
3.2.3. Cặp mồi và mẫu dò (primers và probe).
3.2.4. Etanol tuyệt đối, dùng cho tách chiết mẫu ARN/ADN.
3.2.5. Dung dịch PBS, pH 7,0 (xem Phụ lục A).
3.2.6. Mẫu ARN đối chứng dương, tách chiết từ virus gây bệnh Gumboro
.2.4. Etanol tuyệt đối, dùng cho tách chiết mẫu ARN/ADN.
3.2.5. Dung dịch PBS, pH 7,0 (xem Phụ lục A).
3.2.6. Mẫu ARN đối chứng dương, tách chiết từ virus gây bệnh Gumboro, có giá trị Ct (chu kỳ ngưỡng) đã biết trước.
3.2.7. Dung dịch đệm TE (Tris-axit etylendiamintetraaxetic).
3.2.8. Nước, tinh khiết không có nuclease.
3.3. Thuốc thử và vật liệu thử
khác.
...
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp realtime PCR
3.2.1. Dung dịch PBS, pH 7,0 (xem Phụ lục A)
3.2.2. Etanol tuyệt đối, dùng cho tách chiết mẫu ADN (axit deoxyribonucleic).
3.2.3. Mẫu ADN kiểm chứng dương, tách chiết từ virus gây bệnh Marek, có giá trị Ct (chu kỳ ngưỡng) đã biết trước.
3.2.4. Kít tách chiết ADN.
3.2.5
lượng kiến thức tối thiểu: 2.325 giờ (tương đương 90 tín chỉ).
Như vậy, kiểm soát không lưu trình độ cao đẳng là ngành nghề được thực hiện bởi các kiểm soát viên không lưu làm việc ở mặt đất, thực hiện kiểm soát hoạt động bay đối với tàu bay trên các đường hàng không, tại khu vực các sân bay và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ khi tàu bay rời
trú;
- Đối với trường PTDTBT trung học cơ sở: Có ít nhất 45% học sinh bán trú;
- Đối với trường PTDTBT tiểu học và trung học cơ sở: Có ít nhất 32,5% học sinh bán trú hoặc có ít nhất 20% học sinh tiểu học bán trú và 45% học sinh trung học cơ sở bán trú.
3. Hệ thống trường PTDTBT gồm có:
a) Trường PTDTBT tiểu học;
b) Trường PTDTBT trung học cơ sở
cơ sở: Có ít nhất 45% học sinh bán trú;
- Đối với trường PTDTBT tiểu học và trung học cơ sở: Có ít nhất 32,5% học sinh bán trú hoặc có ít nhất 20% học sinh tiểu học bán trú và 45% học sinh trung học cơ sở bán trú.
3. Hệ thống trường PTDTBT gồm có:
a) Trường PTDTBT tiểu học;
b) Trường PTDTBT trung học cơ sở;
c) Trường PTDTBT tiểu học và trung
lượng tiêu thụ quốc gia không vượt 32,5% mức tiêu thụ cơ sở;
c) Giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2039: tổng lượng tiêu thụ quốc gia trung bình hằng năm không vượt 2,5% mức tiêu thụ cơ sở;
d) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2040: cấm nhập khẩu và xuất khẩu các chất HCFC.
3. Tổng lượng tiêu thụ quốc gia các chất HCFC được
Ngân hàng Nhà nước cho phép Vietcombank tăng vốn điều lệ lên hơn 55.800.000 tỷ đồng?
Vừa qua, NHNN ban hành Công văn 3924/NHNN-TTGSNH năm 2023 chấp thuận đề nghị tăng vốn điều lệ của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank), cụ thể như sau:
Chấp thuận việc tăng vốn điều lệ của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) từ 47.325
khoảng 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280.000 đồng); Vùng II tăng từ 4,16 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng); Vùng III tăng từ 3,64 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220.000 đồng); Vùng IV tăng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,45 triệu đồng/tháng (tăng 200.000 đồng).
Với lương tối thiểu