/ giờ
Vùng II
4.160.000 đồng/tháng
20.000 đồng/ giờ
Vùng III
3.640.000 đồng/tháng
17.500 đồng/giờ
Vùng IV
3.250.000 đồng/tháng
15.600 đồng/giờ
Trong đó, việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp
?
Mức lương tối thiểu vùng mới nhất hiện nay được căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: Đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: Đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3
.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng cao nhất được xác định đối với Vùng 1 (4,68 triệu đồng/tháng và 22,500 đồng/giờ)
Trong đó, lưu ý: Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động, bảo
: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
*Lưu ý: Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ
ngày 30/6/2024 tiếp tục thực hiện theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP nếu không có gì thay đổi với số tiền cụ thể như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Vùng 1
4.680.000
Vùng 2
4.160.000
Vùng 3
3.640.000
Vùng 4
3.250.000
Mức lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 thế nào? Lương tối thiểu vùng
thể:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Từ 1/7/2024 thì lương tối thiểu vùng sẽ thay đổi theo hướng tăng ở mức 6%. Theo đó, bảng
4.680.000
Vùng II
4.160.000
Vùng III
3.640.000
Vùng IV
3.250.000
Như vậy, mức lương tối thiểu tháng Vùng 1 áp dụng đối với lao động hợp đồng mới nhất hiện nay là 4.680.000 đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu tháng Vùng 1 áp dụng đối với lao động hợp đồng mới nhất hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Danh mục địa
lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng. Tương đương với khoản trợ cấp được nhận = 36 x 1.490.000 = 53.640.000 đồng;
- Trợ cấp mai táng: Theo khoản 2 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mức trợ cấp mai táng sẽ bằng mười tháng lương cơ sở. Tương đương = 10 x 1.490.000 = 14.900.000 đồng;
- Trợ cấp tử tuất: Hiện có hai hình thức chi trả trợ cấp tuất
mức cũ là 3.920.000 đồng;
- Vùng III là 3.640.000 đồng/tháng; tăng 210.000 đồng so với mức cũ là 3.430.000 đồng;
- Vùng IV là 3.250.000 đồng/tháng; tăng 180.000 đồng so với mức cũ là 3.250.000 đồng;
Mức lương tối thiểu nêu trên tăng bình quân 6% (tương ứng tăng từ 180.000 đồng - 260.000 đồng) so với mức lương tối thiểu hiện
lương tối thiểu vùng được chia thành 02 mức như sau:
- Từ 01/01/2024 - hết 30/06/2024:
+ Vùng 1: 4.680.000 đồng/tháng;
+ Vùng 2: 4.160.000 đồng/tháng;
+ Vùng 3: 3.640.000 đồng/tháng;
+ Vùng 4: 3.250.000 đồng/tháng.
- Từ 01/7/2024: (Dự kiến)
+ Vùng 1: 4.960.000 đồng/tháng;
+ Vùng 2: 4.410.000 đồng/tháng;
+ Vùng 3: 3.860.000 đồng
mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu vùng theo giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17
dụng lao động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại
sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Như vậy, mức trần học phí khối ngành kinh doanh và quản lý, pháp luật
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6
thức như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, bảng lương sĩ quan công an từ ngày 01/01-30/06/2024 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16
, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Như vậy, mức trần học phí
bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Căn cứ trên quy định hệ số nâng lương cấp bậc hàm Thiếu tá Công an nhân dân theo từng lần là 6,40 và 6,80.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương của sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Thiếu tá theo
như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Danh mục địa bàn
thiết. Tỷ lệ N/X được xác định theo 4.4. Khối lượng bọt được tính vào tổng lượng nước trộn. Thể tích bọt được điều chỉnh sao cho khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông bọt sau khi bơm là (640 ± 50) kg/m3.
Như vậy, theo quy định trên thì mẫu thử trong phương pháp thí nghiệm chất tạo bọt cho chế tạo bê tông bọt có thể được lấy tại nơi sản xuất, nơi