,00 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
c) Trường hợp có trình độ cao đẳng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp Kỹ
đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v
Xin cho hỏi: Viên chức đang giữ ngạch quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường được bổ nhiệm vào chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng mấy? Được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào? - câu hỏi của anh Sơn (Quận 2 - TP. HCM)
2 như sau:
“5. Cảng vụ viên hàng không hạng V Mã số: V.12.01.05”.
Như vậy, kể từ ngày 01/3/2023, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không gồm các chức danh sau:
- Cảng vụ viên hàng không hạng 1 Mã số: V.12.01.01
- Cảng vụ viên hàng không hạng 2 Mã số: V.12.01.02
- Cảng vụ viên hàng không hạng 3 Mã số: V.12.01.03
- Cảng vụ viên hàng không
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 có mã số như thế nào?
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm những hạng được quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07
.08.25
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I, mã số V.10.08.25 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, mã số V.10.08.26.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
danh nghề nghiệp
Mã số
Áp dụng hệ số viên chức
Hệ số lương
1
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
V.09.02.01
Loại A3 nhóm 1 (A3.1)
6,20 - 8,00
2
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)
V.09.02.02
Loại A2 nhóm 1 (A2.1)
4,40 - 6,78
3
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng
Nam và các quy định liên quan.
- Yêu cầu đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam
+ Đối với khách nhập cảnh qua đường hàng không; Phải có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 (trừ trẻ em dưới 2 tuổi) trước khi xuất cảnh trong vòng 72 giờ nếu sử dụng phương pháp RT-PCR/RT-LAMP hoặc trong vòng 24 giờ nếu sử dụng phương pháp xét nghiệm nhanh
nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã
nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã
Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định về hệ số lương giáo viên dự bị đại học như sau:
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức
Giáo viên trung học cơ sở được chia thành mấy hạng chức danh nghề nghiệp?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ sở
,00.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Người tự ý di dời vị trí cột điện bị xử phạt theo khoản 2, điểm a khoản 5 Điều 6 Nghị định 134/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 17/2022/NĐ-CP như sau:
Vi phạm các quy định về xây dựng, lắp đặt công trình điện lực
...
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt
Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:
1. Giảng viên cao cấp (hạng I)- Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
4. Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23"
Như vậy, Giảng viên chính được xếp vào hạng II với mã số: V.07
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào?
(1) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: v.07.07.19:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên dự bị đại học hạng III như
/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giáo viên dạy lý thuyết có bằng thạc sĩ trở lên; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có văn bằng, chứng chỉ
Viên chức an toàn thông tin hạng 3 có mã số chức danh là bao nhiêu? Viên chức an toàn thông tin hạng 3 có nhiệm vụ gì và năng lực chuyên môn ra sao? Điều kiện để viên chức an toàn thông tin hạng 3 được xét thăng hạng lên viên chức an toàn thông tin hạng 2?
số V.07.02.26;
2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
3. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24.
Theo đó, hiện nay. giáo viên mầm non có 03 hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
- Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
- Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
- Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07