.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Lương công nhân 2023 có tăng không?
Gần đây nhất, mức lương tối thiểu vùng cũng như là mức lương cơ bản thấp nhất với công nhân được tăng thêm 6% theo quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP từ ngày 01/7/2022. Và đến thời điểm hiện tại, năm 2023 vẫn chưa
nay được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa như sau:
Đơn vị: Đồng/tháng
Mức lương tối thiểu vùng
Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa
Vùng I
4.680.000
93.600.000
Vùng II
4.160.000
83.200.000
Vùng III
3.640.000
72.800.000
Vùng IV
3
ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
1.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.640
1
Biên Hòa (sân bay Thành Sơn và sân bay Biên Hòa được quy hoạch thành cảng hàng không để khai thác lưỡng dụng);
- Tiếp tục duy trì vị trí quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Hải Phòng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 640/QĐ-TTg năm 2011 tại huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng.
(Chi tiết tại Phụ lục I) Tải về
Hệ thống cảng hàng
.920.000 đồng/tháng lên 4.160.000 đồng/tháng.
Vùng III tăng 210.000 đồng từ 3.430.000 đồng/tháng lên 3.640.000 đồng/tháng.
Vùng IV tăng 180.000 đồng từ 3.070.000 đồng/tháng lên 3.250.000 đồng/tháng.
Về mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng: vùng I là 22.500 đồng/giờ, vùng II là 20.000 đồng/giờ, vùng III là 17.500 đồng/giờ, vùng
Quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên từ cấp tiểu đội và tương đương trở lên được hưởng phụ cấp như sau:
+ Mức 480.000 đồng/quý đối với Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng và tương đương.
+ Mức 560.000 đồng/quý đối với Trung đội trưởng và tương đương.
+ Mức 640.000 đồng/quý đối với Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên
sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam được tính bằng công thức sau:
Mức lương thực hiện= Hệ số lương hiện hưởng x Mức lương cơ sở
Như vậy, mức lương của Cảnh sát giao thông hiện nay được quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng)
Đại tướng
10,4
18,720,000
Thượng tướng
9,8
17,640
.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 38/2022/NĐ-CP
Xem chi tiết danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV
tại đây.
- Việc áp dụng địa
Mức trần học phí ngành Công nghệ thông tin năm học 2023-2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về mức trần học phí ngành Công nghệ thông tin năm học 2023-2024 đối với giáo dục đại học như sau:
- Cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thì mức trần học phí là 1.640
Như vậy, mức lương của Cảnh sát giao thông hiện nay được quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng)
Đại tướng
10,4
18,720,000
Thượng tướng
9,8
17,640,000
Trung tướng
9,2
16,560,000
Thiếu tướng
8,6
15,480,000
Đại tá
8,0
14,400,000
Thượng tá
7,3
13
giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
Theo đó, mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng được quy định như sau:
- Vùng 1 là 22.500 đồng/giờ.
- Vùng 2 là 20.000 đồng/giờ.
- Vùng 3 là 17.500 đồng/giờ.
- Vùng 4 là 15
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6
Của nam
Của nữ
Đến mắt cá chân
115 đến 179
115 đến 152
Nửa ống chân
180 đến 239
153 đến 203
Dưới đầu gối
240 đến 329
204 đến 279
Đến đầu gối
330 đến 429
280 đến 380
Đến 3/4 đùi
640 đến 699
-
Đến hết đùi
tối thiểu 700.
-
Lưu ý: Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với ủng đúc
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5
Việt Nam mang quân hàm Thượng tướng là 17.640.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Ai có quyền quyết định phong quân hàm Thượng tướng đối với Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam?
Thẩm quyền quyết định phong quân hàm Thượng tướng đối với Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam được quy
Nam mang quân hàm Thượng tướng là 17.640.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Ai có quyền quyết định bổ nhiệm Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam?
Thẩm quyền quyết định bổ nhiệm Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
-CP, quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức