Mã số phân hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác y sĩ quy định như thế nào?
Theo Điều 2 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
1. Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:
a) Bác sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.01.01
b) Bác sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08
hợp pháp của cá nhân như sau:
Tại “Đơn khởi kiện đòi đất” đề ngày 30-6-2004 và các đơn yêu cầu, lời khai trong quá trình tố tụng, nguyên đơn là bà Phạm Thị H, Phạm Thị H1, Phạm Thị H2 trình bày:
Cha, mẹ các bà là cụ Phạm Văn H (chết năm 1978) và cụ Ngô Thị V (chết ngày 21-8-1994) có bảy con là ông Phạm Văn H3, ông Phạm Văn Đ (chết năm 1998), ông
Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định nhiệm vụ cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC trong tháng 9/2024 đúng không? Anh V.V.P - TPHCM
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của giảng viên
Căn cứ Điều 2 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:
1. Giảng viên cao cấp (hạng I)- Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07
hiện việc ngừng, cấp điện trở lại;
- M: Mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại cơ sở quy định tại Điều 6 Thông tư này;
- k: Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách quy định tại Điều 7 Thông tư này;
- n: Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Mức chi phí cho 01 (một) lần ngừng, cấp điện trở lại quy định tại Điều này chưa bao
in hoa, nhỏ hơn tiêu đề trên.
ĐƠN KHIẾU NẠI ĐẤT ĐAI: Viết chữ in hoa, giữa trang, nổi bật.
(2) Địa chỉ gửi đơn
Kính gửi: Nêu rõ tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đơn khiếu nại (ví dụ: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường, v.v.).
Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ của cơ quan đó.
(3)Thông tin người khiếu nại
Họ và tên
phải làm bằng vật liệu không cháy.
2. Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận của đường dây.
3. Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây
dẫn điện gần nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
4. Cường độ điện trường nhỏ hơn 5 kV/m tại điểm bất kỳ ở
kèm theo Thông tư 48/2018/TT-BLĐTBXH như sau:
Giới thiệu chung về ngành, nghề
Đo lường điện trình độ cao đẳng là ngành, nghề mà người hành nghề thực hiện các công việc vận hành, thí nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn và quản lý hệ thống đo lường trong các trạm biến áp của lưới truyền tải điện (có cấp điện áp từ 220 kV đến 500 kV), lưới phân phối (có
viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã
.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4
được quy định cụ thể như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07
bảo hiểm xã hội bắt buộc, thời gian giữ các ngạch giáo viên, thời gian giữ CDNN giáo viên hạng III và hạng II và thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương khi thực hiện chuyển CDNN (không kể thời gian tập sự).
- Ví dụ:
Giáo viên B hiện đang giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11). Trước đây giáo viên B đã
bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của
viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã
/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non
-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp
-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số