.1.2 Kính dán an toàn nhiều lớp không có tấm nhựa
Sau khi thử theo phương pháp đã nêu ở 5.3.2 của TCVN 7364-4:2018 và đánh giá theo 5.4 của TCVN 7364-4:2018. Trên ba mẫu thử đạt yêu cầu không nhìn thấy khuyết tật (ví dụ bọt khí, bong rộp, vết vân...).
Nếu trên một trong ba mẫu nhìn thấy các khuyết tật trên thì tiến hành thử tiếp thêm ba mẫu mới như trên
nhỏ hơn 600 mm, đối với các thép băng rộng này đường trục của phôi mẫu thử kéo phải song song với hướng cán.
5.3.2 Phôi mẫu thử va đập
Theo yêu cầu của đơn đặt hàng, đường trục của các phôi mẫu thử va đập có thể song song hoặc vuông góc với hướng cán. Nếu không có yêu cầu thì đường trục của phôi mẫu thử phải song song với hướng cán.
Như vậy, việc
01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9
sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10
)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10.980.000
Bậc 7
6,44
11.592.000
Bậc 8
6,78
12.204.000
Kỹ thuật viên bảo quản chính được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Có mức lương như
.420.200
Bảng lương Giáo viên trung học cơ sở từ 01/7/2023:
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I
Bậc
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4.40
7.920.000
Bậc 2
4.74
8.532.000
Bậc 3
5.08
9.144.000
Bậc 4
5.42
9.756.000
Bậc 5
5.76
10.368.000
Bậc 6
6.10
10.980.000
Bậc 7
6
.212.000
2.67
4.806.000
3.00
5.400.000
3.33
5.994.000
3.66
6.588.000
3.99
7.182.000
4.32
7.776.000
4.65
8.370.000
4.98
8.964.000
(2) Chấp hành viên trung cấp (A2.1):
Hệ số lương
Mức lương hiện hành
4.40
7.920.000
4.74
8.532.000
5.08
9.144.000
5.42
8
.104.000
7,64
13.752.000
8,00
14.400.000
(2) Kiểm tra viên chính hải quan
Hệ số lương
Mức lương hiện hành
(Đơn vị: VNĐ)
4,40
7.920.000
4,74
8.532.000
5,08
9.144.000
5,42
9.756.000
5,76
10.368.000
6,10
10.980.000
6,44
11.592.000
6,78
12.204.000
(3) Kiểm tra viên hải
lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
4,40
7.920.000
4,74
8.532.000
5,08
9.144.000
5,42
9.756.000
5,76
10.368.000
6,10
10.980.000
6,44
11.592.000
6,78
12.204.000
Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 sẽ bỏ đi mức lương cơ sở và hệ số lương
thời điểm nào, các khuyết tật này không được chiếm quá 20% phần bị ảnh hưởng.
- Da không đáp ứng được hai trong ba điều kiện hoặc các khuyết tật được nêu trong 5.3.2, 5.3.3 và 5.3.5 phải được xếp vào da Loại 3.
(3) Loại 3
- Da phải có kích cỡ đủ, ít nhất:
+ Chiều rộng từ 30 cm đến 51 cm đối với da cá sấu nước mặn, hoặc
+ Chiều rộng từ 35 cm đến
, trồng có diện tích từ 2 ha trở lên đại diện cho các yếu tố điều tra chính.
- Vùng không chuyên canh: Chọn khu vực gieo, trồng có diện tích từ 0,5 ha trở lên đại diện cho các yếu tố điều tra chính.
5.3.2 Đối với cây ăn quả dài ngày
- Vùng chuyên canh: Chọn khu vực gieo, trồng có diện tích từ 5 ha trở lên đại diện cho các yếu tố điều tra chính
định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV thì bảng lương của Địa chính viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được sắp xếp như sau:
- Bảng lương Địa chính viên hạng 2:
Viên chức loại A2
(Nhóm A2.1)
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532