tính như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ
-CP).
Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương của viên chức khúc xạ nhãn khoa (hạng 3) được tính như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
2,34
3.486.600
Bậc 2
2,67
3.978.300
Bậc 3
3
/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023). Do đó, mức tiền thưởng Huân chương Sao vàng trao tặng Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội = (46,0 x 1.800.000) x 2 = 165.600.000 đồng.
Trước đây, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/07/2023), cụ thể:
Mức lương cơ sở
1. Mức
sở.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023). Do đó, mức tiền thưởng Huân chương Sao vàng trao tặng Bộ Tư lệnh 86 Bộ Quốc phòng = (46,0 x 1.800.000) x 2 = 165.600.000 đồng.
Trước đây, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định
mặt trời
1.1
Công suất đặt dưới 10 MW
10.600.000
1.2
Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW
15.000.000
1.3
Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW
18.000.000
1.4
Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW
24.500.000
1.5
Công suất đặt từ 300 MW trở lên
28.800.000
2
Công trình nhà máy nhiệt
) - hệ số lương từ 2.34 đến 4.98. Tương đương 3.486.600 đến 7.420.200 đồng/tháng.
- Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0) - hệ số lương từ 2.1 đến 4.89. Tương đương 3.129.000 đến 7.286.100 đồng/tháng.
- Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo
phụ cấp chức vụ 0,90 = 7,34. Tương đương 10.936.600 đồng/tháng.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Hệ số lương là 5,76 + Hệ số phụ cấp chức vụ 0,80 = 6,56. Tương đương 9.774.400 đồng/tháng.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Huyện, thị xã và các quận còn lại: Hệ số lương là 5
.000 đồng/giờ;
- Vùng III: 17.500 đồng/giờ;
- Vùng IV: 15.600 đồng/giờ.
Quốc hội chính thức thông qua việc tăng lương cơ sở trong thời gian sắp tới lên bao nhiêu?
Về mức lương cơ sở hiện hành, căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP, quy định về mức lương cơ sở như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các địa phương còn lại có hệ số lương là 7,64 - tương đương mức lương 11.383.600đồng/tháng, căn cứ bảng II bảng chuyển xếp số 3 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC.
(2) Từ 1/7/2023 trở đi (áp dụng mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng)
Chủ
.238.000 đến 11.920.000 đồng mỗi tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 2 là từ 6.556.000 đến 10.102.200 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 3 là từ 3.486.600 đến 7.420.200 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 4 là từ 3.129.000 đến 7.286.100 đồng/tháng.
- Từ 01/07/2023: áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng, tương đương mức lương như sau
,98.
Căn cứ căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở được áp dụng đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng. Tương đương mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 3 là từ 3.486.600 đến 7.420.200 đồng/tháng.
Căn cứ căn cứ Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 thì mức lương cơ sở được áp dụng từ 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng. Tương đương mức
đường sắt
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Trồng cây trái phép trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt đô thị; trồng cây cao trên 1,5 m hoặc trồng cây dưới 1,5 m nhưng ảnh hưởng đến an toàn
.140.000
7
Trung tá
6,60
11.880.000
8
Thiếu tá
6,00
10.800.000
9
Đại úy
5,40
9.720.000
10
Thượng úy
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8.280.000
12
Thiếu úy
4,20
7.560.000
Cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập khu vực công thực hiện theo Nghị quyết 27 như thế nào?
Cơ chế quản
kính, từ 3 đến 4 vật kính, phóng đại tối thiểu 600x), kính lúp cầm tay (tối thiểu 20x), lame, máy ảnh chuyên dụng, đèn tuýp.
- Tủ lạnh đựng mẫu, máy đo nhiệt độ, máy đo ẩm độ, lồng nuôi côn trùng.
- Máy vi tính có kết nối mạng internet, máy in và các chương trình phần mềm có liên quan.
- Tài liệu tham khảo; sổ ghi chép, bút bi, bút lông; máy tính
và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục
III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.