Tuổi phục vụ của sĩ quan quân đội được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 13 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của
Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ bằng hình thức chuyển ngành có được bảo lưu mức lương sĩ quan trước đó không?
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 37 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định về quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ và sĩ quan tại ngũ hy
Các trường hợp nào quân nhân thôi phục vụ tại ngũ? Quân nhân thôi phục vụ tại ngũ theo những hình thức nào?
Theo Điều 35 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định về sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ như sau:
Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
1. Sĩ quan
Sĩ quan chính trị là sĩ quan giữ chức vụ gì trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Căn cứ vào Điều 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2008) như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
...
6. Sĩ quan chính trị là sĩ quan đảm nhiệm công
Thời hạn xét thăng quân hàm từ Đại úy lên Thiếu tá Quân đội nhân dân Việt Nam là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (Điều này được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014). Cụ thể như sau:
Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm
và chỉ đạo việc đàm phán, chỉ đạo việc ký, gia nhập điều ước quốc tế thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ; tổ chức thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
...
Đồng thời, tại Điều 25 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội
Sĩ quan quân đội giữ chức vụ Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất như thế nào?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ
Sĩ quan quân đội giữ chức vụ Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa
Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thì có thể giữ những chức vụ sĩ quan nào theo quy định hiện nay?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được
Ai có quyền quyết định bổ nhiệm sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội?
Thẩm quyền quyết định bổ nhiệm sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân
Ai có quyền quyết định bổ nhiệm sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh?
Thẩm quyền quyết định bổ nhiệm sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân
Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam do ai có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm?
Thẩm quyền quyết định bổ nhiệm sĩ quan quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau
Tuổi phục vụ cao nhất của Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân mang quân hàm Trung tướng là bao nhiêu?
Tuổi phục vụ cao nhất của Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân mang quân hàm Trung tướng theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân
Chính ủy Quân chủng Phòng không - Không quân là chức vụ cơ bản của sĩ quan quân đội đúng không?
Chức vụ cơ bản của sĩ quan quân đội được quy định theo khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sĩ quan
Giám đốc Học viện Quốc phòng do ai bổ nhiệm?
Thẩm quyền bổ nhiệm Giám đốc Học viện Quốc phòng được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm
Thời hạn xét thăng quân hàm từ Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Phó Đô đốc Hải quân đối với sĩ quan tại ngũ là bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau
Trung tướng thăng quân hàm lên Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam cần tối thiểu bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng quân hàm lên Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau