đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không quy định;
d) Áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động;
đ) Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây: nghỉ ốm đau; nghỉ điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động; đang bị tạm giữ; đang bị tạm
diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với
) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao
nguy hại cho nhiều người;
- Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;
- Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;
- Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;
- Có tổ chức;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
- Trong thời
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các quy định pháp luật khác.
Bị tai nạn lao động ở nước ngoài
Bị tai nạn lao động ở nước ngoài có được quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước hỗ trợ không?
Điều 10 Quyết định 40/2021/QĐ-TTg quy định về việc hỗ trợ người lao động phải về nước trước thời hạn do bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật
tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật đến mức không còn khả năng tiếp tục làm việc ở nước ngoài cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ: từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng/trường hợp.
2. Người lao động hoặc người được người lao động ủy quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của người lao động gửi giấy đề nghị hỗ trợ (Mẫu theo Phụ lục I ban
Các chế độ bảo hiểm xã hội
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội cụ thể như sau:
"Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự
.
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam từ 01/07/2022?
Tại Nghị định 143/2018/NĐ-CP và Thông báo 4447/TB-BHXH năm 2021 từ ngày 01/01/2022, người lao động là công nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tham gia các chế độ bảo hiểm bao gồm mức đóng BHXH bắt buộc vào quỹ hưu trí (HT); quỹ ốm đau, thai sản (ÔĐ
đóng BHXH bắt buộc vào quỹ hưu trí (HT); quỹ ốm đau, thai sản (ÔĐ-TS); quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN); bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và bảo hiểm y tế (BHYT).
Mức đóng bảo hiểm xã hội, BHTN, BHYT của người lao động nước ngoài từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/06/2022
Mức đóng bảo hiểm xã hội, BHTN, BHYT của người lao động nước ngoài
sau:
* Trường hợp áp dụng:
- Tăng mới lao động;
- Báo giảm lao động đối với các trường hợp người lao động chuyển đi; nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc;
- Báo giảm do nghỉ hưởng chế độ BHXH (hưu trí, bảo lưu, ốm đau, thai sản);
- Báo giảm do nghỉ không lương, tạm hoãn hợp đồng lao động, ngừng việc không hưởng lương từ 14
nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội."
Hồ sơ hưởng BHXH một lần gồm những gì? Các loại giấy tờ cần phải có khi làm hồ sơ rút sổ BHXH một lần năm 2022?
Làm thế nào để được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?
Tại khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy
định về mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này như sau:
+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
+ 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
+ 14% vào quỹ
chứng thực theo quy định pháp luật của giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con.
Thời điểm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty là khi nào?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc giải quyết hưởng chế độ, ốm đau thai sản như sau:
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại
Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản như sau:
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật
Quy định về thời hạn công ty phải nộp hồ sơ thai sản là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản như sau:
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2
nhận hộ tiền hưởng trợ cấp BHXH một lần trừ trường hợp người lao động bị ốm đau,tai nạn lao động không thể đến cơ quan BHXH…”
Theo đó, trong thời điểm hiện tại, trường hợp bạn bị tai nạn thì bạn vẫn được ủy quyền cho con gái bạn nhận hộ tiền BHXH 1 lần.
Trong thời gian sắp tới, việc ủy quyền cho người khác nhận thay tiền bảo hiểm xã hội 1 lần đang
mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối
y tế hằng tháng của các đối tượng được quy định như sau:
- Bằng 4,5% tiền lương tháng của người lao động đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
+ Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì không phải đóng bảo hiểm y tế nhưng
thì toàn bộ thời gian được cử đi học tập, công tác hoặc lao động tại nước ngoài và thời gian kể từ khi về nước đến thời điểm tham gia bảo hiểm y tế được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục.
+ Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì
.”
Chế độ thai sản
Có thể đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để được hưởng chế độ thai sản không?
Tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội sau đây:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
+ Ốm đau;
+ Thai sản;
+ Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
+ Hưu trí;
+ Tử tuất.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các