nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.”.
Do đó, visa có ký hiệu DN không thuộc
trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Như vậy, thời hạn
xác định theo chiều sâu thửa đất tại điểm a nêu trên chỉ áp dụng đối với các thửa đất thuộc vị trí 1, vị trí 2 tại các Phụ lục I, Phụ lục III, Phụ lục IV và vị trí 1 các đường đã đặt tên tại Phụ lục II, vị trí 1 các đường: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, ĐT 605, ĐT 601 (trừ đoạn thuộc xã Hòa Bắc), ĐT 602, đường Bà Nà - Suối Mơ, đường Hải Vân - Túy Loan
Điều kiện để giáo viên được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề là gì?
Căn cứ theo Mục I Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC (Được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 27/2018/TT-BGDĐT) thì giáo viên muốn được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề phải thuộc các đối tượng sau:
(1) Nhà giáo (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp đồng) thuộc biên chế trả
II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC quy định về cách tính mức phụ cấp ưu đãi được hưởng:
Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
Trong đó, mức
nổ dùng cho ĐT, KS, RPBM phải đủ số lượng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn về ĐT, KS, RPBM và đúng phương án thi công được phê duyệt; phải được kiểm tra, kiểm định theo định kỳ tại cơ sở kiểm định có thẩm quyền về tình trạng kỹ thuật.
3. Quá trình thực hiện ĐT, KS, RPBM phải tuân thủ Quy trình kỹ thuật này, không để xảy ra mất an toàn
Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu
Bộ GD&ĐT chấp nhận hơn 56.000 chứng chỉ IELTS bị IDP cấp trái phép? Quy định về dùng chứng chỉ IELTS để xét tuyển Đại học như thế nào? Chị B.T- Hà Nội.
Thời gian công bố điểm chuẩn vào lớp 10 Hòa Bình 2024 là khi nào?
Tại Hướng dẫn 1216/HD-SGD&ĐT-TrH năm 2024 tại đây hướng dẫn tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025.
Theo đó, tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn 1216/HD-SGD&ĐT-TrH năm 2024 tại đây quy định về ngày công bố điểm chuẩn vào lớp 10 Hòa Bình năm học 2024-2025 như sau:
(1) Từ ngày 20
.908.882 biên chế (Phụ lục 3 kèm theo), cụ thể:
- 140.826 cán bộ, công chức.
- 1.562.485 viên chức (trong đó 65.980 biên chế giáo viên bổ sung giai đoạn 2022 - 2026. Riêng năm học 2022 - 2023 tạm giao 27.850 biên chế giáo viên cho các địa phương - Phụ lục 4 kèm theo).
Chi tiết số lượng biên chế của cơ quan chính quyền địa phương, cán bộ, công chức cấp xã
.
Nhóm đường bay khác dưới 500 km
1.700.000
II
Từ 500km đến dưới 850 km
2.200.000
II
Từ 850 km đến dưới 1.000 km
2.790.000
IV
Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km
3.200.000
V
Từ 1.280 km trở lên
3.750.000
+ Thuế giá trị gia tăng;
+ Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ
Sĩ quan Không quân ≥ 850 giờ);
b) Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 150 giờ.
Theo đó, cơ giới trên không quân sự cấp 2 trực thăng phải đáp ứng những tiêu chuẩn như sau:
- Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:
+ Là cơ giới trên không trực thăng quân sự cấp 3;
+ Thực
;
b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 120.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Huyện miền núi, vùng cao từ 850 km2 trở lên;
b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 450 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 16 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thị trấn.
Theo như quy định hiện nay thì một huyện phải đạt
.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y
chiều;
- Từ 500 km đến dưới 850 km có mức giá tối đa 2.200.000 đồng/vé một chiều;
- Từ 850 km đến dưới 1.000 km có mức giá tối đa 2.790.000 đồng/vé một chiều;
- Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km có mức giá tối đa 3.200.000 đồng/vé một chiều;
- Từ 1.280 km trở lên có mức giá tối đa 3.750.000 đồng/vé một chiều.
Trong đó, tại Điều 2 Thông tư 17/2019/TT
định số 850/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phê duyệt kế hoạch và chỉ đạo tổ chức thực hiện các hoạt động của Tổ công tác.
3. Ủy quyền cho Tổ phó thường trực, Tổ phó hoặc các thành viên khác của Tổ công tác giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Tổ trưởng khi cần thiết.
4. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả
V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3
thể như sau:
- Đường bay từ 500 km đến dưới 850 km có mức giá trần: 2.250.000 đồng/vé/chiều (giá cũ là 2.200.000 đồng/vé/ chiều);
+ Đường bay có khoảng cách từ 850 km đến dưới 1.000 km có giá vé tối đa là 2.890.000 đồng/vé/chiều (giá cũ là 2.790.000 đồng/vé/ chiều);
+ Đường bay từ 1.000 km đến dưới 1.280 km có giá trần là 3.400.000 đồng
, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Như vậy, mức trần học phí