Công an nhân dân được nâng lương 2 lần, hệ số nâng lương theo từng lần là 7,70 và 8,10.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương Thượng tá Công an nhân dân theo từng lần nâng lương được xác định như sau:
- Mức lương nâng lần
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
> BẢNG LƯƠNG BỘ ĐỘI 2024 TỪ 01/01 - 30/6 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10
hết loạn thị tính điểm như sau và tăng lên 1 điểm:
Thị lực mắt phải
Tổng thị lực 2 mắt
Điểm
10/10
19/10
1
10/10
18/10
2
9/10
17/10
3
8/10
16/10
4
6,7/10
13/10 - 15/10
5
1,2,3,4,5/10
6/10 - 12/10
6
Theo đó, trường hợp loạn thị đã phẫu thuật hết loạn thì thì tùy theo mức
lượng biển số
1
11
Tỉnh Cao Bằng
1,050
2
12
Tỉnh Lạng Sơn
1,810
3
14
Tỉnh Quảng Ninh
6,650
4
15
Thành phố Hải Phòng
6,750
5
17
Tỉnh Thái Bình
4,210
6
18
Tỉnh Nam Định
4,250
7
19
Tỉnh Phú Thọ
5,890
8
20
Tỉnh Thái Nguyên
5,830
9
21
số lương từ: 3.20 đến 5.45 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 9.810.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 2.95 đến 5.20 tương đương 5.310.000 đồng/tháng đến 9.360.000 đồng/tháng.
- Lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.50 đến 6.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11
chất lượng khám chữa bệnh cùng với sự tận tình, chuyên nghiệp của các y, bác sĩ mà bệnh viện đã nhận được rất nhiều sự tin tưởng của bệnh nhân.
Bảng giá bệnh viện tai mũi họng TP HCM hiện nay thực hiện mới nhất theo Quyết định 810/QĐ-BVTMH 2023 và Quyết định 875/QĐ-BVTMH 2023 trên cơ sở tuân thủ theo hai thông tư: Thông tư 13/2023/TT-BYT và Thông tư
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6
phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.45 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 9.810.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 2.95 đến 5.20 tương đương 5.310.000 đồng/tháng đến 9.360.000 đồng/tháng.
- Lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.50 đến 6
mươi ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn).
Chi tiết học phí của chương trình đào tạo nghề công chứng: Tại đây.
So với mức học phí trước đó tại Thông báo 1880/TB-HVTP:
- Đối với các khóa học tổ chức vào buổi tối các ngày trong tuần và thứ Bảy, Chủ nhật: tăng 3.810.000 đồng từ 25.190.000 đồng/học viên/khoá học lên 29.000.000 đồng/học viên/khoá học
nay. Tuy nhiên, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cần rút kinh nghiệm khi chưa hoàn thành mục tiêu đã đề ra, thời gian tới cần cố gắng, nỗ lực hơn nữa để khắc phục. Yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai:
- Khẩn trương hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, bàn giao mặt bằng dự án giai đoạn 1 (diện tích 1.810 ha) trong Quý I năm 2023 và mặt bằng 2
nâng lương của Công an huyện Củ Chi sẽ áp dụng theo quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
STT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương lần 1
Mức lương nâng lần 1 (VNĐ)
Hệ số lương lần 2
Mức lương nâng lần 2 (VNĐ)
1
Thượng tá
7,70
13.860.000
8,10
14.580.000
2
Trung tá
7
.
(3) Động kinh.
(4) Liệt vận động một chi trở lên.
(5) Hội chứng ngoại tháp
(6) Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
(7) Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
(8) Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
(9) Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.
(10) Thị trường ngang
,560,000
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Hệ số lương
5,80
6,20
11
Thượng úy
5,35
5,70
Lưu ý:
- Cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên
nhân chuyên nghiệp sơ cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.45 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 9.810.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 2.95 đến 5.20 tương đương 5.310.000 đồng/tháng đến 9.360.000 đồng/tháng.
- Lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có
/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
Đại tướng
11,00
-
Thượng tướng
10,40
-
Trung tướng
9,80
-
Thiếu tướng
9,20
-
Đại tá
8,40
8,60
Thượng tá
7,70
8,10
Trung tá
7
chiều dài ít nhất 15,40m và chiều rộng ít nhất 8,10m;
+ Mặt sân phẳng, không trơn trượt.
- Kích thước sân:
+ Đối với sân đánh đôi: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 6,10m, độ dài đường chéo sân là 14,723m;
+ Đối với sân đánh đơn: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 5,18m, độ dài đường chéo sân là 14,366m;
+ Các đường biên và đường giới hạn có chiều rộng 4cm
lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
- Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.
- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.
- Bán manh, ám điểm góc.
- Rối
đủ theo tuổi. Trẻ còn bú cần tiếp tục cho ăn sữa mẹ.
- Hạ sốt khi sốt cao bằng Paracetamol liều 10 mg/kg/lần (uống) hoặc 15 mg/kg/lần (toạ dược) mỗi 6 giờ.
- Vệ sinh răng miệng.
- Nghỉ ngơi, tránh kích thích.
- Tái khám mỗi 1-2 ngày trong 8-10 ngày đầu của bệnh. Trẻ có sốt phải tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48 giờ.
- Cần tái
nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương từ 01/7/2023 như sau:
Số lao động bình quân
Mức phụ cấp trách nhiệm đối vói Ủy viên BCH
Mức phụ cấp trách nhiệm đối vói Ủy viên UBKT
Dưới 300.000 đoàn viên
720.000
540.000
Từ 300.000 đoàn viên trở lên
810.000
630.000
Đơn vị: Đồng/tháng
Ngoài ra, đối
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5