nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
5. Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng
3,95 đến dưới 4,45.
3. Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.
4. Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
5. Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp
.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức
.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:
Mức lương cơ sở
...
2
.075.800
Bậc 5
5,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
.075.800
Bậc 5
5,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Hệ số
,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:
Mức
,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể
.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Hệ số
.582.400
Bậc 6
6.10
9.089.000
Bậc 7
6.44
9.595.600
Bậc 8
6.78
10.102.200
- Bảng lương Giáo viên trung học cơ sở hạng I từ nay từ 01/7/2023.
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng, căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15
quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
Tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương
nhiên liệu như sau:
Ghi nhãn
7.1. Lô ống dẫn phải được ghi nhãn như quy định dưới đây. Các nhãn này phải được in bền lâu trên bề mặt ngoài của ống dẫn, trong khoảng cách không vượt quá 610 mm (24 inch).
a. Tên nhà sản xuất ống dẫn.
b. Áp suất làm việc lớn nhất.
c. Đường kính trong danh nghĩa của ống dẫn.
d. Ký hiệu đặc biệt để phân biệt sản phẩm
kết tinh trước.
3) Thành phần
Chỉ tiêu
Hàm lượng tối thiểu
Hàm lượng chất đối chứng
Hàm lượng tối đa
Whey bột:
Lactosea
KQĐf
61,0 % khối lượng
KQĐ
Protein sữab
10,0 % khối lượng
KQĐ
KQĐ
Chất béo sữa
KQĐ
2,0 % khối lượng
KQĐ
Nướcc
KQĐ
KQĐ
5,0 % khối lượng