như sau:
Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số
kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất năm 2023 như sau:
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07
Phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
1. Dinh dưỡng hạng II Mã số: V.08.09.24
2. Dinh dưỡng hạng III Mã số
soát khí tượng thủy văn
1. Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II Mã số: V.06.04.10
2. Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III Mã số: V.06.04.11
3. Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV Mã số: V.06.04.12
Theo đó, mã số và phân hạng các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn như sau:
- Kiểm soát viên
hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở năm 2022 là gì?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
“Điều 2. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ
nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2
.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số
hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số
chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số
IMO là gì? Tổng hợp mức thu hội phí IMO đối với tàu biển Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành? Cơ quan nào có thẩm quyền tiến hành thu hội phí IMO tại Việt Nam? câu hỏi của anh V (Cà Mau).
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Cảng vụ viên hàng không hạng I Mã số: V.12.01.01
2. Cảng vụ viên hàng không hạng II Mã số: V.12.01.02
3. Cảng vụ viên hàng không hạng III Mã số: V.12.01.03
4. Cảng vụ viên hàng không hạng IV Mã số: V.12.01.04
5. Cảng vụ viên hàng không hạng V Mã số: V.12.01.05
Theo đó, chức danh nghề
non bao gồm:
1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
3. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
...
Như vậy, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non gồm:
- Giáo viên mầm non hạng 3 - Mã số V.07.02.26;
- Giáo viên mầm non hạng 2 - Mã số V.07.02.25;
- Giáo viên mầm non hạng 1
, phổ thông hạng III theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT không bao gồm thời gian tập sự và thử việc.
- Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi
chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất năm 2023
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba
Cập nhật mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.09.02.01?
(hạng I) khi có đủ các điều kiện sau:
2.1. Cơ sở đào tạo có nhu cầu và được cấp có thẩm quyền cử đi dự thi thăng hạng CDNN.
2.2. Đang giữ CDNN giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02/giảng viên CĐSP chính (hạng II), mã số V.07.08.21.
2.3. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi
chức lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
Và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
Quy hoạch phát triển điện lực (Hình từ Internet)
Chu kỳ lập Quy hoạch phát triển điện lực được xác định thế nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định về chu kỳ lập và giai đoạn quy hoạch
. Cảng vụ viên hàng không hạng I Mã số: V.12.01.01
2. Cảng vụ viên hàng không hạng II Mã số: V.12.01.02
3. Cảng vụ viên hàng không hạng III Mã số: V.12.01.03
4. Cảng vụ viên hàng không hạng IV Mã số: V.12.01.04
Theo đó, cảng vụ viên hàng không hạng 4 có mã số chức danh nghề nghiệp là V.12.01.04
Điều kiện để xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không