quốc phòng. Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2016, đồng chí viên chức quốc phòng C có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:
Tổng thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên là 14 năm 6 tháng, gồm 12 năm công tác ở ngành Hải quan và 2 năm 6 tháng là viên chức quốc phòng (từ tháng 01 năm 2014 đến hết tháng 6 năm 2016). Theo đó, tháng 7
,7,8,10,11 sẽ không còn được nhận giấy khen nữa.
(2) Đối với học sinh lớp 9,12:
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT) quy định như sau:
Xét công nhận danh hiệu học sinh
1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại
quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 112/2011/NĐ-CP) và các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
+ Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
+ Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại
hợp:
+ Người sử dụng đất là hộ nghèo, người khuyết tật;
+ Người có công với cách mạng thuộc các đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tuyên Quang.
(2) Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thu đối
Điều kiện hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định về chế độ với liệt sĩ như sau:
Chế độ đối với liệt sĩ
1. Tổ chức báo tử, truy điệu, an táng và ghi danh tại công trình ghi công liệt sĩ.
2. Truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” theo quy định của Chính phủ.
3. Hài cốt liệt
/2020/UBTVQH14 có quy định về giảm trừ gia cảnh như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức
đang có hiệu lực thi hành?
Nghị định 121/2021/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 về giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19
Nghị định 87/2021/NĐ-CP về kéo dài thời gian thực hiện và sửa đổi Nghị định 20/2020/NĐ
Mức giảm trừ gia cảnh năm 2022 có thay đổi gì so với năm 2021?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
"Điều 1. Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26
9 và có đủ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm g.4 khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc là cậu ruột là bao nhiêu?
Mức giảm trừ gia cảnh được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, cụ thể như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia
hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện + các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học).
(Theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm); và mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng).
(2) Thuế suất thuế TNCN được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng
năng lao động và nuôi dưỡng) thì không thuộc đối tượng được giảm trừ gia cảnh theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Mức giảm trừ gia cảnh dành cho người phụ thuộc mới nhất là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mới nhất hiện nay như sau:
Mức giảm
trừ như thế nào? (Hình từ Internet)
Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh năm 2024 như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã
bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì mức giảm trừ gia cảnh hiện nay:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người
;
- Báo cáo tài chính năm;
- Tờ khai giao dịch liên kết;
- Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
Mức giảm trừ gia cảnh 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì mức giảm trừ gia cảnh cụ thể như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế
thuế là cá nhân cư trú.
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2024 gồm những gì? Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất là bao nhiêu?
Mức giảm trừ gia cảnh năm mới nhất là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại
lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6, 56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8,00
14.400.000
Bảng lương Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ
nhân dân tối cao được áp dụng theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát
Giảm trừ gia cảnh là gì?
Căn cứ vào Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2020 như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng."
Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh được quy định
bao nhiêu?
Mức giảm trừ gia cảnh được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, cụ thể như sau:
"Điều 1. Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối
nộp thuế là cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công
Theo đó, tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh được xác định như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng