.45 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 9.810.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 2.95 đến 5.20 tương đương 5.310.000 đồng/tháng đến 9.360.000 đồng/tháng.
- Lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.50 đến 6.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có
tính bằng công thức sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
- Lương của quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.45 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 9.810.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 2.95 đến 5.20 tương đương 5.310.000 đồng
,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Kết hợp
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6
- Lương của quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.45 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 9.810.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 2.95 đến 5.20 tương đương 5.310.000 đồng/tháng đến 9.360.000 đồng/tháng.
- Lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp được phân thành 02 nhóm như sau
loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.
Rối loạn tâm thần mạn tính.
Động kinh.
Liệt vận động một chi trở lên.
Hội chứng ngoại tháp
Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
Tật khúc
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Đồng thời căn cứ theo quy định về mức lương cơ sở tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP, bảng nâng lương sĩ quan Quân đội với mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng
,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
> BẢNG
.
+ Liệt vận động một chi trở lên.
+ Hội chứng ngoại tháp
+ Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
+ Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
- MẮT
+ Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
+ Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.
+ Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái
đoạn 4
+ Các bài tập cường độ trung bình với kỹ năng vận hành và điều hợp (điểm Borg-CR 10 từ 5 - 7 điểm)
+ Bài tập chạy bộ, đạp xe đạp, bơi lội, học khiêu vũ.
+ Nếu thang điểm mệt Borg-CR 10 trên 7, khuyến cáo dừng tập.
- Giai đoạn 5
+ Trở lại các bài tập thể dục bình thường (điểm Borg-CR 10 từ 8-10 điểm)
+ Bạn có thể trở về các hoạt động thể
giảng dạy trực tuyến) trên 50 phút giao hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm quy đổi cho phù hợp.
4. Định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học được quy định từ 270 đến 420 giờ chuẩn giảng dạy (tương đương từ 810 đến 1.260 giờ hành chính); trong đó, giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) phải đảm bảo tối
cáo; gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp với Cơ quan thi hành án dân sự được trực tiếp kiểm sát để phối hợp thực hiện (trong trường hợp trực tiếp kiểm sát tại Cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới); gửi cho cơ quan quản lý cấp trên của Cơ quan thi hành án dân sự được trực tiếp kiểm sát để phối hợp (theo khoản 3 Điều 32 Quy chế số 810). Quyết định và Kế
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, các nhà thầu dầu khí (nhà đầu tư).
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
8.8. Phí, Lệ phí: Không quy định.
8.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt các tài liệu về quản lý an toàn.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
và tăng thêm 1 điểm:
1.1
Thị lực (không kính):
Thị lực mắt phải
Tổng thị lực 2 mắt
10/10
19/10
1
10/10
18/10
2
9/10
17/10
3
8/10
16/10
4
6,7/10
13/10 - 15/10
5
1, 2, 3, 4, 5/10
6/10 - 12/10
6
Như vậy, trường hợp
tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương (01 lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Theo quy định thì hiện nay, lương công an vẫn tính lương theo công thức sau:
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó, Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định
sau:
Theo đó, hệ số nâng lương theo từng lần của Thượng tá Quân đội nhân dân quy định như sau:
- Hệ số nâng lương lần 1: 7,70. Mức lương nâng lần 1 là 13.860.000 đồng.
- Hệ số nâng lương lần 2: 8,10. Mức lương nâng lần 1 là 14.580.000 đồng.
Thượng tá Quân đội nhân dân hiện nay có mức lương bao nhiêu? Hệ số nâng lương theo từng lần là bao
lần 1: 7,70
- Hệ số nâng lương lần 2: 8,10
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.