thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Nộp Giấy khai đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe.
Lệ phí: Thu theo Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển
Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định.
Như vậy, người đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Theo đó, căn cứ Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hành không kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký quyền sở hữu tàu
luật.
Tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hành không kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC, mức thu phí đăng ký quyền sở hữu tàu bay là 1.500.000 đồng/lần.
Theo đó, thời gian thực hiện việc nộp lệ phí của người đề nghị không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam hoặc
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được sao và chứng thực lưu trữ.
- Phí
Thực hiện theo Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 275/2016/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Công việc
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư)
Phô
hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC, phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay như sau:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế: 110.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác: 40.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng: 15.000.000đồng/lần cấp.
Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy
vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay là chi phí sát hạch lý thuyết đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không.
Cụ thể, theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC, mức phí sát hạch lý thuyết đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không đối với sát hạch bổ sung năng định là 400.000 đồng/lần.
khấu trừ thuế TNCN cho người lao động trong trường hợp nào?
Căn cứ quy định về chứng từ khấu trừ thuế tại điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
...
2. Chứng từ khấu trừ
...
b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:
b.1) Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động
ngày không nghỉ tương tự như chính sách đối với người lao động.
Cán bộ, công chức có được nhận tiền lương khi không nghỉ hết phép năm như người lao động hay không? (Hình từ Internet)
Cán bộ, công chức có được trả thêm tiền bồi dưỡng cho những ngày không nghỉ hết phép năm không?
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 141/2011/TT-BTC
2 Điều 9 Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau:
Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo, hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường
...
2. Quy trình, thủ tục và hồ sơ hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường:
a) Quy trình, thủ tục hoàn trả tạm ứng bồi thường:
- Doanh nghiệp bảo hiểm
trên và hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC.
Nghị định 41/2023/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/7/2023.
Xem chi tiết toàn bộ Nghị định 41/2023/NĐ-CP tẠI ĐÂY.
Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:
Số TT
Chỉ tiêu
Mức lệ phí cấp biển số định danh
Khu vực I
Mức lệ phí cấp biển số định danh
Khu vực II
Mức lệ phí cấp biển số định danh
Khu vực III
1
Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này
150.000 - 500.000
150.000
150.000
2
Xe ô tô chở
hiện theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC. Cụ thể:
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực l áp dụng mức thu lệ phi tại khu vực I.
Nội dung thu lệ phí
Khu vực I
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
Xe ô tô (trừ Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống và Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời)
500
Dưới đây là tổng hợp một vài chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ tháng 10/2023 như sau:
Chính thức tăng lệ phí cấp biển số xe từ 22/10/2023?
Ngày 07/9/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ
/10/2021
3
Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
Thông tư 02/2021/TT-BNV
01/8/2021
4
Công chức kế toán, thuế, hải quan
Thông tư 29/2022/TT-BTC
18/7/2022
5
Công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT
06/10/2022
6
?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định như sau:
Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh
Ban được chi từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của Ủy ban và các nguồn khác, thực hiện theo Thông tư 191/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ: xây dựng kế hoạch nội dung công việc và kinh phí hàng năm trình lãnh đạo Ủy ban Dân tộc duyệt.
2. Điều kiện hoạt
toán và quyết toán kinh phí do ngân sách nhà nước cấp được áp dụng theo quy định của Thông tư liên tịch số 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 16 tháng 9 năm 2011 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp
quan một cửa quốc gia, Bộ Công Thương có trách nhiệm trả kết quả theo quy định tại Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện Cơ chế hải
, khoa học xã hội và nhân văn).
2. Đối tượng, phạm vi, thời gian, chế độ và chính sách đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ được huy động phục vụ quốc phòng
Thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BQP-BTC ngày 04 tháng 01 năm 2005 của Liên bộ Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính.
Như vậy, theo quy định trên tổ
cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) đã được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Mục I Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ tài chính với nội dung như sau:
– Cấp mới hộ chiếu là 200.000 đồng/lần cấp.
– Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất là 400.000 đồng/lần cấp.
– Cấp giấy xác nhận