tươi hạng đặc biệt trong mỗi bao gói cho phép không đáp ứng yêu cầu bao nhiêu phần trăm?
Theo quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11411:2016 quy định như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về
mỗi bao gói không đáp ứng yêu cầu bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12097:2017 quy định dung sai về chất lượng của mướp đắng quả tươi hạng đặc biệt như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp
mỗi lô không đáp ứng yêu cầu của hạng đó bao nhiêu phần trăm?
Theo quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1871:2014 quy định như sau:
Yêu cầu về sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi lô kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số cho phép về
cho phép bao nhiêu phần trăm không đáp ứng yêu cầu mỗi hạng?
Căn cứ tiết 4.1.1 Mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12992:2020 quy định như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1 Dung sai về
ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
Chất lượng của su su quả tươi hạng đặc biệt được quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Cho phép dung sai về chất lượng của su su quả tươi hạng đặc biệt trong mỗi bao gói không đáp ứng yêu cầu hạng đó bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn
bao bì.
Chất lượng của đu đủ quả tươi hạng đặc biệt được quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Cho phép sai số về chất lượng của đu đủ quả tươi hạng đặc biệt trong mỗi bao gói không đáp ứng yêu cầu hạng đó bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10745:2015 quy định như sau:
Sai số cho phép
Cho phép sai
hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
Chất lượng của chôm chôm quả tươi hạng đặc biệt được quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Cho phép sai số về chất lượng của chôm chôm quả tươi hạng đặc biệt mỗi bao bì không đáp ứng yêu cầu hạng đó bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục
đặc biệt cần đáp ứng những yêu cầu gì? (Hình từ Internet)
Sai số về chất lượng của bưởi quả tươi hạng đặc biệt được quy định ra sao?
Căn cứ quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10746:2015 quy định như sau:
Sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói đối với sản phẩm không đáp ứng
phép đối với roi quả tươi hạng đặc biệt là bao nhiêu?
Căn cứ theo tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12357:2018 quy định như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về
tật miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
Dung sai cho phép về chất lượng và kích cỡ của cà quả tươi hạng đặc biệt được quy định như thế nào?
Căn cứ theo tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 và tiểu Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12359:2018 quy định về phân hạng của cà quả
các khuyết tật rất nhẹ, với điều kiện không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng quả, chất lượng bảo quản và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
Dung sai về chất lượng và kích cỡ của đậu cove quả tươi hạng đặc biệt là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 và tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12993:2020 về
tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
Dung sai cho phép về chất lượng và kích cỡ của quýt quả tươi hạng đặc biệt là bao nhiêu?
Căn cứ theo tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 và tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12354:2018 quy định về
của các bột màu, chất độn, chất tạo màng, phụ gia (nếu có) và các hạt thủy tinh phản quang hình cầu. Trong đó, chất tạo màng được chế tạo trên cơ sở nhựa alkyt hay hydrocacbon có các đặc tính kỹ thuật theo quy định tại 4.1.1 và 4.1.2. Bột màu, hạt bi thủy tinh và chất độn cần được trộn đều với chất tạo màng. Hạt bi thủy tinh trộn lẫn trong vật liệu
được tiến hành trước và sau khi chất lỏng chuyển dòng vào trong bình đo trong khoảng thời gian đo để xác định thể tích chứa trong bình.
Nguyên tắc của phương pháp đo tĩnh đối với chất lỏng trong ống dẫn kín là gì?
Phương pháp đo tĩnh đối với chất lỏng trong ống dẫn kín được thực hiện theo nguyên tắc được quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4
.1.4.3 Thực hiện phản ứng RT - PCR
Phản ứng khuếch đại được thực hiện trong máy PCR (4.1.1) theo phương pháp RT PCR sử dụng cặp mồi đã được chuẩn bị (3.2.1) sử dụng kít nhân gen (3.2.4) theo hướng dẫn của nhà sản xuất (xem phụ lục C).
6.1.4.4 Điện di
6.1.4.4.1 Chuẩn bị bản gel
Pha thạch với nồng độ agarose (3.2.12) từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE
chủng WSSV chuẩn.
Mẫu đối chứng âm: Cho 2,5 µl nước tinh khiết không có nuclease.
Mẫu thử: Cho 2,5 µl mẫu ADN kiểm tra vào ống phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân gen (4.1.1) đã cài đặt chu trình nhiệt (xem Bảng C.3).
Giai đoạn 2 (bước 2): Chuẩn bị dung dịch cho phản ứng sử dụng cặp mồi 146F2/146R2 đã được chuẩn bị và kít nhân gen (3
Nguyên nhân gây nên bệnh Taura ở tôm thẻ chân trắng là gì?
Tôm thẻ chân trắng là loại tôm thuộc họ tôm he. Tôm he là tên gọi chung của các loại tôm thuộc Họ Tôm.
Ngoài tôm thẻ chân trắng thì còn một số lại tôm thuộc họ tôm he như: tôm sú, tôm thẻ trắng Đại Tây Dương, tôm vằn, tôm vỏ đỏ, tôm rảo, tôm he Ấn Độ,...
Theo tiết 4.1.1 tiểu mục 4
số 5. Nhỏ mẫu máu tôm thu được lên phiến kính (4.1.1) rồi dàn mỏng bằng lamen (4.1.2).
6.1.2 Bảo quản mẫu bệnh phẩm
- Để khô mẫu tự nhiên, hoặc hơ nhẹ phiến kính trên ngọn lửa đèn cồn;
- Bảo quản mẫu: Cố định mẫu bằng cách nhúng phiến kính (4.1.1) 2 lần vào etanol tuyệt đối (3.1.1);
6.1.3 Cách tiến hành
- Tiêu bản máu sau khi được cố định trong
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR
4.1.2 Máy Realtime PCR
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g
4.1.4 Máy lắc trộn vortex
4.1.5 Máy ly tâm
phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân gen (4.1.1) đã cài đặt chu trình nhiệt (xem Bảng C.3).
Sau đó, lấy sản phẩm bước 1 ra để chuẩn bị cho phản ứng bước 2 - Nested RT - PCR
Giai đoạn 2 (bước 2): Chuẩn bị dung dịch cho phản ứng sử dụng cặp mồi F’2/R’3 đã được chuẩn bị (3.2.1) và kít nhân gen (3.2.4) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ