thu nhập khác quy định tại khoản 2 điều này.”
- Căn cứ Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN:
“Điều 3. Phương pháp tính thuế
…
5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập
hành chính nhà nước, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân không được cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật.
Tiêu chuẩn đối với luật sư làm việc cho Trung tâm tư vấn pháp luật được quy định tại Điều 21 Nghị định 77/2008/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết bởi Điều 17 Thông tư 01/2010/TT-BTP như sau:
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc cho Trung tâm tư vấn
tượng kiểm tra chất lượng không?
Muối công nghiệp nhập khẩu có thuộc đối tượng kiểm tra chất lượng không, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 39/2018/TT-BNNPTNT quy định về đối tượng kiểm tra như sau:
Đối tượng kiểm tra
1. Kiểm tra chất lượng đối với muối công nghiệp nhập khẩu.
2. Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với muối thực phẩm và muối
QCVN 12-15:2023/BCT yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với dây dẫn tín hiệu nổ ra sao?
QCVN 12 - 15:2023/BCT được ban hành theo Thông tư 27/2023/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2023. Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây dẫn tín hiệu nổ số QCVN 06:2012/BCT.
Theo đó, Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 12
;
- Tư vấn đầu tư chứng khoán.
Nguyên tắc hoạt động nghiệp vụ của công ty chứng khoán là gì?
Theo Điều 4 Thông tư 121/2020/TT-BTC quy định về nguyên tắc hoạt động nghiệp vụ của công ty chứng khoán như sau:
Công ty chứng khoán khi thực hiện hoạt động nghiệp vụ phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Phải ban hành các quy trình hoạt động cho các nghiệp vụ
Công ty chứng khoán là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 121/2020/TT-BTC có quy định về công ty chứng khoán như sau:
Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định pháp luật vê chứng khoán.
Những hoạt động của công ty chứng khoán cần Ủy ban Chứng
điều lệ của công ty chứng khoán được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 121/2020/TT-BTC như sau:
Cổ đông, thành viên
1. Cổ đông, thành viên góp vốn của công ty chứng khoán phải đảm bảo tuân thủ quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán.
2. Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán không
Tổ chức lại công ty chứng khoán là gì?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 121/2020/TT-BTC giải thích như sau:
Giải thích thuật ngữ
1. Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 72, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 86 Luật Chứng khoán.
...
5. Tổ chức lại công ty
Công ty chứng khoán chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có được xem là đang tổ chức lại công ty chứng khoán theo quy định pháp luật?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 121/2020/TT-BTC giải thích như sau:
Giải thích thuật ngữ
1. Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ
nay:
Tải về Mẫu báo cáo kết quả xử lý hợp đồng đã ký với khách hàng trong bộ hồ sơ đề nghị rút nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán.
Công ty chứng khoán khi thực hiện hoạt động nghiệp vụ phải đảm bảo các nguyên tắc nào?
Theo Điều 4 Thông tư 121/2020/TT-BTC thì công ty chứng khoán khi thực hiện hoạt động nghiệp vụ phải đảm bảo
vào khoản 3 Điều 6 Thông tư 121/2020/TT-BTC có quy định như sau:
Cổ đông, thành viên
1. Cổ đông, thành viên góp vốn của công ty chứng khoán phải đảm bảo tuân thủ quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán.
2. Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán không được lợi dụng ưu thế của mình gây
hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai có xuất hóa đơn không?
Trường hợp của anh là chuyển nhượng nhà hình thành trong tương lai thì căn cứ Điểm 2.11 Phụ lục 4 Hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn như sau:
2.11. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh bất
định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ
đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa
nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ
/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979.
(4) Cán bộ xã, phường