định về xây dựng kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư;
Kiểm toán công tác thông báo, điều chỉnh kế hoạch vốn
Kiểm tra việc ứng trước và thu hồi ứng trước kế hoạch vốn
2
Kiểm toán việc quản lý nợ xây dựng cơ bản:
Xác định tình hình nợ đọng XDCB đến ngày 31/12/…
Đánh giá việc triển khai các giải pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản
3
Công
liên quan đến hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, XDCB (kể cả chi mua nguyên, vật liệu để sử dụng cho XDCB), tiền chi gửi tiền có kỳ hạn, mua trái phiếu, tín phiếu hoặc mua các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản tiền chi khác được phân loại là luồng tiền từ
-CP và quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
(3) Đối với công trình không áp dụng cơ chế đặc thù quy trình triển khai thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng và các quy định có liên quan.
Duy tu, bảo dưỡng và quản lý, vận hành công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi?
Điều 34 Thông tư 02/2022/TT-UB
đã và được thành lập để phục vụ và thực hiện những chức năng của mình.
Ngày 17/10/2002, Nhà Văn hóa Sinh viên được thành lập theo quyết định 4246/QĐ – UB năm 2022 Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian đầu thành lập từ năm 2002 đến 2005, Nhà Văn hóa Sinh viên chưa có trụ sở riêng. Đến ngày 09/2/2006 Nhà Văn hóa Sinh viên khánh thành trụ
/2004/QĐ-UB ngày 12/7/2004; Quyết định số 3460/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của UBND thành phố Hà Nội về chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Du lịch Hà Nội thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
2. Tổng công ty có tư cách pháp nhân, có biểu tượng, có con dấu riêng và được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam
- nested PCR và realtime RT- PCR
4.2.1 Máy nhân gen PCR
4.2.2 Máy nhân gen Realtime PCR
4.2.3 Máy lắc trộn vortex
4.2.4 Máy spindown
4.2.5 Khay đựng đá lạnh
4.2.6 Bộ khuôn và lược đổ thạch
4.2.7 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di
4.2.8 Máy đọc gel
4.3 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp phân lập vi rút trên môi trường tế bào
4
bảo quản theo quy định tại tiểu mục 4.2.4 Mục 4 TCVN 12429-2:2020 về Thịt mát - Phần 2: Thịt trâu, bò như sau:
"4 Các yêu cầu
4.2 Yêu cầu về quá trình
4.2.4 Làm mát
Quá trình làm mát phải được thực hiện ngay sau khi kết thúc quá trình giết mổ và bảo đảm tâm thịt ở phần dày nhất đạt nhiệt độ thấp hơn 7 °C và không thấp hơn -1,5 °C trong khoảng
từ 2 h đến 3 h;
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng máy xử lý mẫu mô tự động (4.2.2) thì tiến hành tiếp theo từ bước ngâm etanol.
- Đúc khuôn: rót parafin (3.3.5) nóng chảy từ nồi đun parafin (4.2.3) vào khay sắt (4.2.4), gắp bệnh phẩm từ khuôn nhựa đặt vào khay sắt (4.2.4), đặt khuôn nhựa (4.2.1) lên trên. Để nguội, tách lấy khối parafin.
8.2.4.2. Cắt tiêu
trung ương có thẩm quyền tại bang Nova Scotia Attorney General of Nova Scotia Legal Services Division 1690 Hollis Street P.O. Box 7 Halifax, Nova Scotia B3J 2L6 Canada Tel: +1(902) 424-3297 Fax: +1 (902) 424-1730 Email: edward.gores@novascotia.ca
Ủy thác cho cơ quan trung ương có thẩm quyền tại vùng Nunavut
Địa chỉ cơ quan trung ương có thẩm quyền
Phán quyết Trọng tài thương mại nào được xem xét công nhận và cho thi hành tại Việt Nam?
Tại Điều 424 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định những phán quyết của trọng tài thương mại được xem xét công nhận và cho thi hành tại Việt Nam cụ thể như sau:
"Điều 424. Phán quyết của Trọng tài nước ngoài được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
1
Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc. Quyết định việc trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi; quỹ thưởng người quản lý của Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc theo Điều 14 quy chế này.
4. Thẩm định, trình Tổng Liên đoàn quyết định các dự án đầu tư XDCB, vay, cho vay (bao gồm cả cho vay đầu tư, cho vay vốn lưu động từ nguồn tài chính công đoàn trên 2
công đoàn theo quy chế quản lý tài chính công đoàn.
5. Quyết định các dự án đầu tư XDCB, vay và cho vay (bao gồm cả cho Công ty TNHH MTV công đoàn vay đầu tư, vay vốn lưu động từ nguồn tài chính công đoàn từ trên 2 tỷ đồng trở lên); thuê, cho thuê, thanh lý, chuyển nhượng, bán tài sản; bảo lãnh vay vốn; góp vốn liên doanh, liên kết và các hợp đồng
.1. Tài sản (Mã số 100)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản của TCVM tại thời điểm báo cáo, bao gồm: tiền mặt, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD, các khoản đầu tư, các khoản cho vay, các khoản phải thu, tài sản cố định, chi dự án, hàng tồn kho, XDCB dở dang, ủy thác cho vay và các tài sản khác của TCVM.
Mã số 100 = Mã số 110+Mã số
đơn vị khác chi trả, trừ các khoản thanh toán từ tài khoản dự toán bị ngân hàng hoặc KBNN khác trả lại, các khoản nộp khôi phục dự toán và khoản thu hồi các khoản chi ngân sách, thu hồi vốn đầu tư XDCB do đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư nộp trả NSNN khi chưa quyết toán ngân sách.
2. Đối với tài khoản tiền gửi
a) Các đơn vị, tổ chức chỉ được sử
+ Phải trả nhà cung cấp- Mã số 301
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ mà đơn vị còn phải trả cho nhà cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và nhà thầu XDCB cho số hàng hóa dịch vụ đã nhận nhưng chưa thanh toán tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải
quan (4314)
Nợ TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
(iii) Chi trả tiền lãi, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (Vay dùng cho chi sự nghiệp)
Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD (Vay để đầu tư SX, cung ứng DV)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
trình XDCB như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng...
- Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những máy
;
b) Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu về XDCB cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả;
c) Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua công cụ, dụng cụ, dịch vụ mua ngoài... trả tiền ngay (tiền mặt, séc hay chuyển khoản).
2. Tài khoản này có thể có số dư Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả nhiều hơn
chính vi mô là gì?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:
Tài khoản 301- Tài sản cố định hữu hình
...
3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 301:
Bên Nợ: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ, phát hiện
thường.
4. Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy định.
5. Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật này thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do