nghĩa vụ theo quy định tại Điều 32 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 dưới đây:
Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
1. Thông tin đầy đủ, chính xác, rõ ràng về điều kiện làm việc, điều kiện sinh hoạt, quyền lợi
Hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi có phải là hợp đồng dân sự không? Hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi có các nội dung chính gì?
Hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi được quy định tại Điều 32 Luật Thủy lợi 2017 như sau:
Hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
1. Hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là
kèm theo Quyết định 3906/QĐ-BYT năm 2012 quy định như sau:
PHẪU THUẬT LẤY THỂ THỦY TINH SA VÀO DỊCH KÍNH
...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
Gây tê với người lớn, gây mê với trẻ em.
3.2. Các kỹ thuật cắt dịch kính và lấy thể thủy tinh
3.2.1. Kỹ thuật cắt dịch kính và thể thủy
. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê.
3.2. Thực hiện kỹ thuật
- Bộc lộ: vùng rìa phía trên bằng chỉ xuyên cơ trực trên hoặc chỉ xuyên giác mạc sát rìa trên. Nếu đặt chỉ giác mạc (vicryl) có thể đặt 1 hoặc 2 mũi để giảm sức căng. Không nên đặt quá sát vùng rìa gây cản trở quá trình phẫu tích. Mở kết mạc có thể đáy qua về rìa
bệnh
Đúng mắt cần điều trị.
2. Kiểm tra hồ sơ
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Tra dãn đồng tử tối đa
Bằng các thuốc như mydrin P, neosynephrin 10%....
3.2. Gây tê bề mắt nhãn cầu 2 lần cách nhau 1 - 2 phút
Có thể gây tê hậu nhãn cầu nếu người bệnh kích thích, chịu đau kém, vận động mắt nhiều, người bệnh hợp tác kém... nhất là khi quang đông gần
nếu có chỉ định gây mê.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
- Gây mê nếu người bệnh còn nhỏ (15 tuổi trở xuống).
- Gây tê (khi người bệnh trên 15 tuổi): gây tê tại chỗ hoặc gây mê và mi bằng dung dịch lidocain 2% x 6ml, gây tê tại chỗ bằng tra mắt dung dịch dicain 1%.
3.2. Kỹ thuật
- Cắt kết mạc nhãn cầu xung quanh phần khối u trên kết mạc, cách
giờ và 9 giờ (để tránh hiện tượng song thị do lỗ mở mống mắt).
- Chỉnh sao cho 2 điểm đỏ của chùm tia Héne trùng với nhau và định vị đúng vào nơi cần điều trị.
- Có thể cắt 1 hoặc 2 lỗ tùy theo mức độ tổn thương bệnh lý của người bệnh.
3.2. Những trường hợp đặc biệt
Đối với những mắt mống mắt quá dày, hoặc mống mắt sung huyết, tân mạch mống mắt
. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
- Uống hay tiêm thuốc an thần, giảm đau.
- Gây mê nếu phẫu thuật dự định kéo dài, người bệnh không hợp tác.
- Gây tê tại chỗ.
3.2. Kỹ thuật
3.2.1. Ghép mỡ mi mắt (lõm mi mắt)
- Sát khuẩn vùng mông hay thành bụng trái.
- Rạch da và lấy bỏ lớp thượng bì.
- Lấy mỡ (thường ở thành bụng bên trái hay mông ngang mức
bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
- Uống hay tiêm thuốc an thần, giảm đau.
- Gây mê nếu phẫu thuật dự định kéo dài, người bệnh không hợp tác.
- Gây tê tại chỗ.
3.2. Kỹ thuật
...
3.2.2. Ghép mỡ và vá sàn hốc mắt
- Gây mê.
- Rạch da mi cách bờ mi dưới 1mm.
- Rạch qua cơ vòng mi, cân vách hốc mắt.
- Rạch và tách màng xương hốc mắt
: gây mê.
- Người lớn: tiêm tê cạnh nhãn cầu.
3.2. Kỹ thuật
- Cố định mi và cơ trực trên.
- Phẫu tích kết mạc sát rìa từ 10 giờ - 2 giờ, bộc lộ củng mạc và cầm máu.
- Rạch củng giác mạc vùng rìa: rạch 2/3 bề dày giác mạc, mở vào tiền phòng chiều dài 2mm cách rìa 1mm.
- Bơm dịch nhầy vào tiền phòng.
- Mở bao trước thể thủy tinh theo kiểu hình con
kèm theo Quyết định 3906/QĐ-BYT năm 2012 quy định như sau:
PHẪU THUẬT ĐẶT VAN DẪN LƯU TIỀN PHÒNG
...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
Đúng người bệnh, đúng chỉ định, đúng mắt cần điều trị.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê.
3.2. Các thì phẫu thuật chính
- Cố định mi, phẫu tích kết
3.1. Vô cảm
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê với trẻ em.
3.2. Kỹ thuật
Phẫu thuật được tiến hành đồng thời 2 mắt ở hầu hết các trường hợp.
3.2.1. Phẫu thuật Lasik (Laser in Situ Keratomileusis)
- Sát trùng da mi và quanh mi.
- Phủ khăn phẫu thuật, đặt tấm dính lông mi, đặt vành mi, đánh dấu giác mạc.
- Đặt vòng hút áp lực quanh vùng rìa giác mạc
hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê với trẻ em.
3.2. Kỹ thuật
Phẫu thuật được tiến hành đồng thời 2 mắt ở hầu hết các trường hợp.
3.2.1. Phẫu thuật Lasik (Laser in Situ Keratomileusis)
- Sát trùng da mi và quanh mi.
- Phủ khăn phẫu thuật, đặt tấm dính lông mi, đặt vành mi, đánh dấu giác
. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê với trẻ em.
3.2. Kỹ thuật
Phẫu thuật được tiến hành đồng thời 2 mắt ở hầu hết các trường hợp.
3.2.1. Phẫu thuật Lasik (Laser in Situ Keratomileusis)
- Sát trùng da mi và quanh mi.
- Phủ khăn phẫu thuật, đặt tấm dính lông mi, đặt vành mi, đánh
hiện kỹ thuật
3.1. Cách pha thuốc
- Pha với dung dịch NaCl 0,9% vô trùng.
- Rút một lượng dung dịch NaCl 0,9% thích hợp (xem bảng pha loãng phía dưới) vào ống tiêm.
- Pha và bảo quản thuốc theo quy trình chuẩn của nhà sản xuất.
- Bảng pha loãng:
3.2. Kỹ thuật tiêm
...
3.2.2. Điều trị các vết nhăn trên mặt: vết nhăn trán, vết chân chim góc
.
- Đổ các mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
- Đặt chun (thun) tách kẽ các răng hàm lớn cần gắn band nếu dùng band (khâu) .
3.2. Gắn band (khâu) và mắc cài
- Lấy chun (thun) tách kẽ
- Làm sạch răng bằng chổi và chất đánh bóng
- Gắn band (khâu) hoặc gắn ống cho các răng hàm (cối) lớn
- Gắn mắc cài sứ truyền thống cho các răng
- Lắp dây. Tùy theo tình
các răng hàm lớn cần gắn band (khâu) nếu dùng band (khâu).
3.2. Gắn band (khâu) hoặc ống và mắc cài
- Lấy chun (thun) tách kẽ
- Làm sạch răng bằng chổi và chất đánh bóng
- Gắn band (khâu) hoặc gắn ống cho các răng hàm (cối) lớn
- Gắn mắc cài thép truyền thống cho các răng
- Lắp dây. Tùy theo tình trạng răng ( răng xoay, răng chen chúc) và giai
. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước tiến hành:
3.1. Sửa soạn cho gắn mắc cài
- Lấy dấu cung răng hai hàm.
- Đổ các mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
- Đặt chun (thun) tách kẽ các răng hàm (cối) lớn cần gắn band (khâu) nếu dùng band (khâu).
3.2. Gắn band (khâu) và mắc cài
- Lấy chun
lớn cần gắn band nếu dùng band (khâu) .
3.2. Gắn band (khâu) và mắc cài
- Lấy chun (thun) tách kẽ
- Làm sạch răng bằng chổi và chất đánh bóng
- Gắn band (khâu) hoặc gắn ống cho các răng hàm (cối) lớn
- Gắn mắc cài sứ truyền thống cho các răng
- Lắp dây. Tùy theo tình trạng răng ( răng xoay, răng chen chúc) và giai đoạn điều trị mà sử dụng các
để xác định hệ thống ống tủy.
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị
3. Thực hiện kỹ thuật:
3.1. Loại bỏ chất hàn cũ:
- Tháo bỏ phục hình cũ (nếu có).
- Lấy bỏ chất hàn ở buồng tủy.
- Lấy bỏ chất hàn trong ống tủy
3.2. Tạo hình và làm sạch hệ thống ống tủy:
- Xác định chiều dài làm việc của ống