hội.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Bị tai nạn trong thời gian nghỉ phép năm thì người lao động có được hưởng chế độ ốm đau không?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy
tuất hàng tháng. Như vậy, em và em gái của em sẽ được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
Mức trợ cấp tuất hàng tháng quy định trong Luật bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Theo Điều 26 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức trợ cấp tuất hàng tháng như sau:
Mức trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Luật Bảo hiểm xã hội
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH quy định về bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cụ thể:
Mức bồi thường tai nạn lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động 22%
Thứ nhất, về nguyên tắc bồi thường
(1) Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi thường lần đó
Nghị định 28/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP cần những giấy tờ sau:
+) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu 03 của BLĐTBXH)
+) Hợp đồng lao động đã hết thời hạn
+) Sổ bảo hiểm xã hội bản chính
+) Giấy ủy quyền nộp và nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
+) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về
, Nghị định 38/2022/NĐ-CP đã không còn quy định về việc trả lương cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu. Tuy nhiên, tại Công văn 2086/BLĐTBXH-TLĐLĐVN, Bộ LĐTB&XH hướng dẫn:
Đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại
Vì sao tiền lương hưu tháng 9/2023 ít hơn tháng 8/2023?
Theo hướng dẫn tại Công văn 2206/BHXH-TCKT năm 2023 thì Bảo hiểm xã hội sẽ tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng của tháng 8 năm 2023 và truy lĩnh số tiền chênh lệch tăng thêm của tháng 7/2023 theo mức hưởng mới quy định tại Nghị định 42/2023/NĐ-CP, Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH
sinh mà không yêu cầu bắt buộc là tháng liền kề trước khi sinh phải đóng bảo hiểm xã hội.
Muốn hưởng chế độ thai sản nhưng tháng liền kề trước khi sinh không đóng bảo hiểm xã hội thì có được hưởng chế độ không?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh
tháng trước khi sinh được xác định theo điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ và người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 của Luật
sinh con có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về mức hưởng chế độ thai sản như sau:
Mức hưởng chế độ thai sản
...
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 39
đã đóng bảo hiểm xã hội;
...
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
Mức hưởng chế độ thai sản
...
4. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều này, được ghi theo mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng trước khi nghỉ việc
người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh."
Theo đó, người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục được quy định tại Điều 8 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH. Trong đó có công việc biểu diễn nghệ thuật.
Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc nghệ
dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này."
Đồng thời tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH có quy định:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc
01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
TẢI VỀ: mẫu Đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật mới nhất 2023
TẢI VỀ: mẫu Giấy xác nhận khuyết tật mới nhất 2023
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn khoản 3 Điều này.
Đồng thời, dựa vào quy định tại khoản c Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ
công việc việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.
"7. Gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ việc vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói)."
Như vậy, con anh năm nay 14 tuổi có thể làm công việc đóng gói bánh, kẹo thủ công (không vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng
a khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau:
"Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành
làm việc an toàn.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc."
Căn cứ số thứ tự 20 mục X Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH thì dệt len thủ công là công
người khuyết tật.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
...
Như vậy, theo quy định, những đối tượng được quyền yêu cầu thực hiện thủ tục trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật
Việt trong việc tiễn đưa người quá cố.
Trực tiếp làm địa táng thuộc công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo Mục 30 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH dưới đây:
...
27. Trực tiếp vận hành sản xuất, chế biến bia, rượu, nước giải khát, thuốc lá, dầu ăn, bánh kẹo, sữa.
28. Diễn viên xiếc, xiếc thú; vận
với cơ quan BHXH bằng phương thức điện tử theo mẫu số 01 (ban hành kèm theo Công văn 5236/VBHN-BLĐTBXH):
Bước 4: Chọn nút “Ghi nhận”, sẽ hiển thị thông tin đã đăng ký theo mẫu 01 như sau:
Bước 5: Thực hiện in, ký, ghi rõ họ tên và nộp tờ khai
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ, cá nhân cung cấp cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tờ khai theo mẫu số 01, ký và ghi