đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Cách tính mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao như thế nào?
Theo tiểu mục 2 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-VKSTC-BNV-BTC quy định về cách tính chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM VÀ CÁCH TÍNH
...
2. Cách tính
hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội không?
Theo tiểu mục 2 Mục III Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC quy định như sau:
III. NGUỒN KINH PHÍ
Điều tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề trong thời gian nghỉ thai sản không?
Theo tiểu mục 2 Mục I Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-VKSTC-BNV-BTC quy định về nguyên tắc áp dụng chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Kiểm tra viên chính của VKSND như sau:
Nguyên tắc áp dụng
a) Đối tượng hưởng phụ cấp trách nhiệm quy định tại
ương được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thẩm tra viên cao cấp tại Tòa án quân sự trung ương có dùng để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội không?
Theo tiểu mục 2 Mục III Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC quy
cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Cơ quan nào chi trả phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?
Theo tiểu mục 2 Mục III Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC quy định như sau:
III. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁCH CHI TRẢ
1. Nguồn
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực được hưởng phụ cấp đặc thù là bao nhiêu?
Theo Mục II Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng đối với Chánh án, Phó Chánh
Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương được quy định thế nào?
Theo Mục II Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng đối với
tiểu mục 2 Mục III Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC quy định như sau:
III. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁCH CHI TRẢ
1. Nguồn kinh phí
Năm 2004 và năm 2005, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán, Thư ký Tòa án và Thẩm tra viên ngành Tòa án thực hiện theo quy định tại Thông tư số
mục 3 Mục II Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP.
...
3. Mức phụ cấp đặc thù quy định tại khoản 1 và 2 mục này, được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp
đặc thù áp dụng đối với Thẩm tra viên thi hành án thuộc Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng có dùng để hưởng bảo hiểm y tế không?
Theo tiểu mục 2 Mục III Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:
III. CÁCH TÍNH
thế nào?
Theo tiểu mục 1 Mục III Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC quy định như sau:
III. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁCH CHI TRẢ
1. Nguồn kinh phí
Năm 2004 và năm 2005, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán, Thư ký Tòa án và Thẩm tra viên ngành Tòa án thực hiện theo quy định
phán Tòa án quân sự khu vực có dùng để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội không?
Theo tiểu mục 2 Mục III Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:
III. CÁCH TÍNH TRẢ.
1. Đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này
Thẩm tra viên chính tại Tòa án quân sự quân khu và tương đương được hưởng mức phụ cấp đặc thù là bao nhiêu?
Theo Mục II Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng
Cách tính mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Thư ký viên tại Tòa án quân sự trung ương như thế nào?
Theo Mục II Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng đối với
Kiểm tra viên chính hải quan được áp dụng hệ số lương công chức như thế nào?
Theo điểm b khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành dự trữ như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy
Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Thư ký Tòa án tại Tòa án quân sự trung ương hiện nay là bao nhiêu?
Theo Mục II Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng đối với
Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là bao nhiêu?
Theo Mục II Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng đối với
cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) của đối tượng được hưởng.
Bên cạnh đó, khoản 2 Điều này được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC về cách tính mức phụ cấp ưu đãi theo nghề như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở hiện nay (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP) là 1.490.000 đồng
hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC về cách tính mức phụ cấp ưu đãi theo nghề như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở hiện nay (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP) là 1.490.000 đồng/tháng.
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng theo quy định
khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC về cách tính mức phụ cấp ưu đãi theo nghề như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở hiện nay (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP) là 1.490.000 đồng/tháng.
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2