Giáo viên tiểu học hạng 2 là ai? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên tiểu học hạng 2 là gì?
Giáo viên tiểu học hạng 2 là một chức danh trong các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Cụ thể tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
- Giáo viên tiểu học hạng 3 - Mã số V.07
Lợi 2024 với số điểm cụ thể như sau:
TT
Mã tuyển sinh
Tên ngành/Nhóm ngành
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu
Ngưỡng đảm bảo chất lượng Phương thức XT kết hợp kết quả học tập THPT và ĐK ưu tiên
1
TLA101
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
A00, A01, D01, D07
140
18.00
2
TLA104
Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công
tiểu học
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) đối với giáo
làm đó.
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định pháp luật
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07
giáo viên mầm non quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III
:
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên
Giáo viên THCS hạng 1 là gì?
Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là một chức danh trong các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở.
Cụ thể tại Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng 3- Mã số V.07.04.32.
- Giáo viên trung học cơ sở hạng 2- Mã
internet)
Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ 4/11/2024 thế nào?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh gồm có như sau:
- Viên chức tư vấn học sinh hạng III, Mã số: V.07.07.24
- Viên chức tư vấn học sinh hạng II, Mã số: V.07.07.23
- Viên chức tư vấn học sinh hạng
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như sau:
Chức danh nghề nghiệp
Mã số chức danh
Giáo viên dự bị đại học hạng III
Mã số: V.07.07.19
Giáo viên dự bị đại học hạng II
số 20/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
+ Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
+ Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07
năm 2024 bằng phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Điểm sàn Đại học Công Thương TP HCM 2024 (điểm sàn HUIT 2024) theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT như sau:
STT
Mã ngành
Tên Ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Điểm sàn
1
7540101
Công nghệ thực phẩm
A00, A01, D07, B00
20
2
7540110
Đảm bảo
danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học gồm có như sau:
- Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: v.07.07.19.
- Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: v.07.07.18.
- Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: v.07.07.17.
Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07
được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào?
(1) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: v.07.07.19:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên dự bị đại học hạng III như
Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định về hệ số lương giáo viên dự bị đại học như sau:
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức
kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất năm 2023 như sau:
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07
lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên
tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:
a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01
Viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Cơ sở giáo dục đại học công lập có nhu cầu, có vị trí việc làm còn