tra thực tế hàng hóa;
d.2) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài thì hàng tháng tổng hợp và lập danh sách các tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan theo mẫu số 01/TB-XNKTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân nhập khẩu tại chỗ;
d
nước ngoài thì hàng tháng tổng hợp và lập danh sách các tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan theo mẫu số 01/TB- XNKTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân nhập khẩu tại chỗ;
- Phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đôn đốc người nhập khẩu tại chỗ hoàn thành
quan nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan theo mẫu số 01/TB-XNKTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân nhập khẩu tại chỗ;
d.3) Phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đôn đốc người nhập khẩu tại chỗ hoàn thành thủ tục hải quan.”
nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn thuộc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số, ngày tháng năm được chuyển sang hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số, ngày tháng năm ký với đối tác nước ngoài theo mẫu số 40/CT-HĐGC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.
- Ngoài ra, việc bán, biếu tặng, tiêu hủy nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế
hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 18a/TB-HĐGCL/GSQL Phụ lục V Thông tư này bằng văn bản cho Chi cục Hải quan quản lý trước khi giao nguyên liệu, vật tư cho đối tác nhận gia công lại.
2. Hàng hóa giao, nhận giữa các tổ chức, cá nhân Việt Nam với nhau không phải làm thủ tục hải quan nhưng phải lưu giữ các chứng từ liên quan đến việc
định tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
- Mẫu tờ khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Mẫu số 03/KBS/GSQL quy định tại Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu tờ khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Người kê khai
phải có chứng từ chứng nhận việc giao nhận hàng hóa (hóa đơn bán hàng, hóa đơn thương mại, Phiếu xuất kho…) và phải lập Bảng tổng hợp các chứng từ chứng nhận việc giao nhận hàng hóa theo mẫu số 27/THCT-KML/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục hải quan.
Ngoài ra, đối với một số mặt hàng cụ thể, người khai
được thông quan hàng hóa phải đưa trực tiếp vào DNCX. Sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng thầu, DNCX và nhà thầu nhập khẩu báo cáo lượng hàng hóa đã nhập khẩu cho cơ quan hải quan nơi quản lý DNCX theo mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.
- Đối với hàng hóa mua, bán giữa DNCX với doanh nghiệp nội địa: DNCX, doanh nghiệp
tin số hợp đồng theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 16 Thông tư này và ngay khi được thông quan hàng hóa phải đưa trực tiếp vào DNCX. Sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng thầu, DNCX và nhà thầu nhập khẩu báo cáo lượng hàng hóa đã nhập khẩu cho cơ quan hải quan nơi quản lý DNCX theo mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này
Mẫu Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là mẫu nào?
Mẫu Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là mẫu 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC:
(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC):
Tải về Mẫu Bảng
Mẫu tờ khai bổ sung hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất?
Tờ khai bổ sung về hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất hiện nay được thực hiện theo mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
TẢI VỀ Mẫu tờ khai bổ sung hàng hóa xuất nhập khẩu.
Mẫu tờ khai bổ sung hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất? (Hình từ Internet)
Trường hợp
khai hải quan của doanh nghiệp?
Mẫu Công văn đề nghị hủy tờ khai hải quan của doanh nghiệp là Mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC:
(Phụ lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục V Thông tư 38/2015/TT-BTC):
Tải về Mẫu Công văn đề nghị hủy tờ khai hải quan của doanh nghiệp
Thủ tục hủy tờ khai hải quan đối với người khai
Nam (không đưa vào kho ngoại quan, không đưa vào khu vực trung chuyển hàng hoá), thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan thực hiện như sau:
+ Trách nhiệm của thương nhân:
Nộp cho Chi cục Hải quan nơi có hàng hóa nhập khẩu chuyển khẩu 01 bộ hồ sơ gồm:
++ Văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa theo mẫu số 22/CKHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này
quan nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan theo mẫu số 01/TB- XNKTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân nhập khẩu tại chỗ;
+ Phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đôn đốc người nhập khẩu tại chỗ hoàn thành thủ tục hải quan.
? (Hình từ internet)
Hướng dẫn khai báo mã CAS trên hệ thống khai báo nhập khẩu?
Căn cứ Công văn 1850/HQTPHCM-GSQL năm 2022 Cục hải quan TP. Hồ Chí Minh hướng dẫn khai báo mã CAS trên hệ thống khai báo nhập khẩu như sau:
Qua rà soát trên hệ thống, hiện tại Chi cục Hải quan Đầu tư không có lô hàng nhập khẩu nào chưa được thông quan như nội dung công
thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B
nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09
cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm từ tháng 4/2024 áp dụng từ ngày 01/7/2024?
(3) Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu:
Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:
- Nhóm 1:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
3,20
5.760.000
3,45
6.210.000
3,70
6
số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...
Theo quy định nêu trên thì giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09
không?
(2) Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu:
(3) Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu:
Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:
- Nhóm 1:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
3,20
5.760.000
3,45
6.210.000
3,70
6.660.000
3,95
7